CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/NQ-CP | Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH HUYỆN MỘC HÓA ĐỂ THÀNH LẬP THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG VÀ HUYỆN MỘC HÓA CÒN LẠI; THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG, TỈNH LONG AN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mộc Hóa để thành lập thị xã Kiến Tường và huyện Mộc Hóa còn lại; thành lập các phường thuộc thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An
1. Thành lập thị xã Kiến Tường thuộc tỉnh Long An trên cơ sở điều chỉnh 20.428,20 ha diện tích tự nhiên và 64.589 nhân khẩu của huyện Mộc Hóa, bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân khẩu của thị trấn Mộc Hóa và các xã Tuyên Thạnh, Bình Hiệp, Bình Tân, Thạnh Hưng và Thạnh Trị.
a) Thị xã Kiến Tường có 20.428,20 ha diện tích tự nhiên và 64.589 nhân khẩu.
b) Địa giới hành chính thị xã Kiến Tường: Đông giáp huyện Mộc Hóa; Tây giáp huyện Vĩnh Hưng và huyện Tân Hưng; Nam giáp huyện Tân Thạnh; Bắc giáp Vương quốc Campuchia.
2. Điều chỉnh địa giới hành chính thị trấn Mộc Hóa và một phần của xã Tuyên Thạnh để thành lập các phường thuộc thị xã Kiến Tường
a) Thành lập phường 1 thuộc thị xã Kiến Tường trên cơ sở điều chỉnh 806,22 ha diện tích tự nhiên và 19.544 nhân khẩu của thị trấn Mộc Hóa.
- Phường 1 có 806,22 ha diện tích tự nhiên và 19.544 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính phường 1: Đông giáp phường 2; Tây giáp phường 3 và xã Thạnh Hưng; Nam giáp xã Tân Lập, huyện Mộc Hóa và xã Bắc Hòa, huyện Tân Thạnh; Bắc giáp xã Bình Hòa Tây, huyện Mộc Hóa.
b) Thành lập phường 2 thuộc thị xã Kiến Tường trên cơ sở 946,50 ha diện tích tự nhiên và 17.208 nhân khẩu còn lại của thị trấn Mộc Hóa.
- Phường 2 có 946,50 ha diện tích tự nhiên và 17.208 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính phường 2: Đông giáp xã Bình Hòa Trung, huyện Mộc Hóa; Tây giáp phường 1; Nam giáp xã Tân Lập, huyện Mộc Hóa; Bắc giáp xã Bình Hòa Tây, huyện Mộc Hóa.
c) Thành lập phường 3 thuộc thị xã Kiến Tường trên cơ sở điều chỉnh 796,04 ha diện tích tự nhiên và 4.239 nhân khẩu của xã Tuyên Thạnh.
- Phường 3 có 796,04 ha diện tích tự nhiên và 4.239 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính phường 3: Đông giáp phường 1; Tây giáp xã Tuyên Thạnh; Nam giáp xã Thạnh Hưng và xã Tuyên Thạnh; Bắc giáp xã Bình Hiệp.
3. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mộc Hóa để thành lập thị xã Kiến Tường và huyện Mộc Hóa còn lại; thành lập các phường thuộc thị xã Kiến Tường.
a) Thị xã Kiến Tường có 20.428,20 ha diện tích tự nhiên và 64.589 nhân khẩu; có 08 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: Phường 1, phường 2, phường 3 và các xã Tuyên Thạnh, Bình Hiệp, Bình Tân, Thạnh Hưng và Thạnh Trị. Trong đó, xã Tuyên Thạnh còn lại 3.463,77 ha diện tích tự nhiên và 5.020 nhân khẩu.
b) Huyện Mộc Hóa còn lại 29.764,25 ha diện tích tự nhiên, 29.853 nhân khẩu và có 07 đơn vị hành chính cấp xã, gồm các xã Tân Lập, Bình Hòa Tây, Bình Hòa Đông, Bình Phong Thạnh, Bình Hòa Trung, Tân Thành và Bình Thạnh.
c) Tỉnh Long An có 15 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm thành phố Tân An, thị xã Kiến Tường và 13 huyện.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
- 1 Thông tư 48/2014/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Nghị quyết 133/NQ-CP năm 2013 thành lập thị xã Ngã Năm và 3 phường thuộc thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng do Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 95/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Kim Động và huyện Tiên Lữ để mở rộng địa giới hành chính thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên do Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 88/NQ-CP năm 2013 thành lập phường Thanh Vinh thuộc thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ do Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Châu Thành để mở rộng địa giới hành chính thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre do Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 47/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập thị xã Hoàng Mai; thành lập phường thuộc thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An do Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2012 thành lập thị xã Bình Minh và điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường thuộc thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long do Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 85/NQ-CP năm 2011 điều chỉnh địa giới hành chính xã Long Khánh để thành lập thị trấn Long Thành thuộc huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh do Chính phủ ban hành
- 9 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 1 Nghị quyết 85/NQ-CP năm 2011 điều chỉnh địa giới hành chính xã Long Khánh để thành lập thị trấn Long Thành thuộc huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh do Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2012 thành lập thị xã Bình Minh và điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường thuộc thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long do Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 47/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập thị xã Hoàng Mai; thành lập phường thuộc thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An do Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Châu Thành để mở rộng địa giới hành chính thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre do Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 88/NQ-CP năm 2013 thành lập phường Thanh Vinh thuộc thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ do Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 95/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Kim Động và huyện Tiên Lữ để mở rộng địa giới hành chính thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên do Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 133/NQ-CP năm 2013 thành lập thị xã Ngã Năm và 3 phường thuộc thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng do Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư 48/2014/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành