HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP, ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP , ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC , ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Xét báo cáo số 354/BC-UBND, ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết toán ngân sách địa phương năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 105/BC-KTNS, ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 của tỉnh Điện Biên, như sau:
I. Tổng thu ngân sách địa phương: 11.665.817 triệu đồng, bao gồm:
1. Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp: 1.112.702 triệu đồng;
2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 8.608.688 triệu đồng. Trong đó:
2.1. Bổ sung cân đối ngân sách địa phương: 5.885.606 triệu đồng;
2.2. Bổ sung có mục tiêu: 2.723.082 triệu đồng.
3. Thu chuyển nguồn: 1.771.732 triệu đồng;
4. Thu kết dư: 5.355 triệu đồng;
5. Thu viện trợ không hoàn lại: 14.591 triệu đồng;
6. Thu ngân sách cấp dưới nộp lên: 139.143 triệu đồng.
7. Vay để trả nợ gốc: 13.606 triệu đồng.
II. Tổng chi ngân sách địa phương: 11.661.563 triệu đồng, bao gồm:
1. Chi đầu tư phát triển: 2.176.821 triệu đồng.
1.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 2.156.839 triệu đồng;
1.2. Chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích: 400 triệu đồng;
1.3. Chi đầu tư phát triển khác: 19.582 triệu đồng.
2. Chi trả lãi vay đầu tư cơ sở hạ tầng: 788 triệu đồng;
3. Chi thường xuyên: 6.845.931 triệu đồng;
4. Chi chuyển nguồn sang năm sau: 2.264.572 triệu đồng:
4.1. Ngân sách tỉnh: 1.815.243 triệu đồng;
4.2. Ngân sách huyện: 379.283 triệu đồng;
4.3. Ngân sách xã: 70.046 triệu đồng.
5. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng;
6. Chi nộp trả ngân sách cấp trên: 280.201 triệu đồng.
7. Chi trả nợ gốc: 92.250 triệu đồng.
III. Kết dư ngân sách địa phương: 4.254 triệu đồng, bao gồm:
1. Ngân sách tỉnh: 8 triệu đồng;
2. Ngân sách cấp huyện: 4.246 triệu đồng.
(Chi tiết số liệu thu, chi quyết toán ngân sách địa phương có các biểu số 48,50,51,52,53,54,58,59 và 61 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân , các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XIV, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 tỉnh Bắc Kạn
- 3 Nghị quyết 241/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4 Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định về biểu mẫu và thời gian gửi báo cáo Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, Kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, Dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, Quyết toán ngân sách địa phương hằng năm; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Ninh Bình
- 5 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 6 Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 tỉnh Bắc Kạn
- 3 Nghị quyết 241/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4 Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định về biểu mẫu và thời gian gửi báo cáo Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, Kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, Dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, Quyết toán ngân sách địa phương hằng năm; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Ninh Bình