HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 241/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Báo cáo số 208/BC-UBND ngày 29/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quyết toán ngân sách địa phương năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 620/BC-KTNS ngày 03/12/2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; Ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 tỉnh Hưng Yên, với các nội dung chủ yếu sau:
Đơn vị: đồng
I. | Tổng thu NSĐP | 17.094.855.747.895 |
1. | Ngân sách cấp tỉnh | 8.565.077.948.932 |
2. | Ngân sách cấp huyện | 5.651.070.539.684 |
3. | Ngân sách xã | 2.878.707.259.279 |
II. | Tổng chi NSĐP | 15.737.743.343.997 |
1. | Ngân sách cấp tỉnh | 8.459.996.893.146 |
2. | Ngân sách cấp huyện | 4.939.273.122.946 |
3. | Ngân sách xã | 2.338.473.327.905 |
III. | Kết dư NSĐP | 1.357.112.403.898 |
1. | Tổng kết dư NSĐP | 1.357.112.403.898 |
- | Ngân sách cấp tỉnh | 105.081.055.786 |
- | Ngân sách cấp huyện | 711.797.416.738 |
- | Ngân sách xã | 540.233.931.374 |
2. Xử lý kết dư
2.1. Kết dư ngân sách cấp tỉnh 105.081.055.786 đồng:
- Đưa vào thu ngân sách năm 2019 là 63.365.055.786 đồng, trong đó bao gồm:
+ Nguồn thu tiền sử dụng đất (dự toán còn dư của dự án VLAP) 2.900.000.000 đồng (đã phân bổ cho công trình cầu GTNT xã Đoàn Đào huyện Phù Cừ);
+ Thu tiền sử dụng đất khu Đại học Phố Hiến và tiền đặt cọc của các hộ bị hủy kết quả đấu giá năm 2018 là 11.374.500.000 đồng.
+ Tiền bảo vệ đất trồng lúa 6.267.000.000 đồng.
+ Trung ương bổ sung mục tiêu chương trình biến đổi khí hậu 700.000.000 đồng, giảm nghèo bền vững 408.200.000 đồng do không sử dụng hết (năm 2019 đã chuyển trả ngân sách trung ương theo kiến nghị Kiểm toán).
+ 50% số kết dư còn lại vào thu ngân sách năm sau: 41.716.000.000 đồng;
- Trích 50% tương ứng 41.716.000.000 đồng vào thu quỹ dự trữ tài chính tỉnh.
2.2. Kết dư ngân sách cấp huyện, xã 1.252.031.348.112 đồng được đưa toàn bộ vào thu ngân sách năm sau, trong đó huyện, xã có số tăng thu phải dành 50% để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.
(Biểu mẫu số 48, 50, 51, 52, 53, 54, 58, 59, 61 chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, Kỳ họp thứ Mười thông qua ngày 06/12/2019 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 tỉnh Bắc Kạn
- 3 Nghị quyết 133/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4 Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định về biểu mẫu và thời gian gửi báo cáo Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, Kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, Dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, Quyết toán ngân sách địa phương hằng năm; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 64/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và quyết toán ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 7 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 tỉnh Bắc Kạn
- 3 Nghị quyết 133/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4 Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND quy định về biểu mẫu và thời gian gửi báo cáo Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, Kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, Dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, Quyết toán ngân sách địa phương hằng năm; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 64/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và quyết toán ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Phú Thọ ban hành