HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/2009/NQ-HĐND | Đà Lạt, ngày 10 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Sau khi xem xét Đề án kèm theo Tờ trình số 8930/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc đề nghị quy định số lượng, chức danh, một số chế độ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh khóa VII tham dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định về chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
I. Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách.
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở các xã loại 3 bố trí 19 chức danh:
- Trưởng Ban Tổ chức Đảng;
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng;
- Trưởng Ban Tuyên giáo;
- Trưởng Ban Dân vận
- Thường trực Văn phòng Đảng ủy;
- Phó Chủ tịch UBMTTQVN;
- Phó Chủ tịch Hội Liên Hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản HCM;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Chủ tịch Hội người cao tuổi;
- Chủ tịch Hội Chữ Thập đỏ Việt nam;
- Phó Chỉ huy Trưởng quân sự;
- Phó Trưởng Công an (đối với xã);
- Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi, Nông, Lâm nghiệp;
- Cán bộ Lao động - thương binh và xã hội (đối với xã, phường, thị trấn chưa bố trí công chức chuyên trách theo dõi Lao động - Thương binh và xã hội);
- Cán bộ Văn thư- lưu trữ, thủ quỹ;
- Cán bộ Gia đình và Trẻ em;
- Phụ trách đài truyền thanh, quản lý nhà văn hóa;
Ngoài 19 chức danh quy định trên, đối với các xã loại 1 và 2 tùy thuộc vào yêu cầu nhiệm vụ cụ thể của từng địa phương có thể bố trí thêm trong các chức danh như: Phó Chủ tịch UBMTTQVN, Tư pháp - hộ tịch, Văn phòng - Thống kê, Phó Trưởng Công an xã, Phó Chỉ huy Trưởng quân sự... nhưng không quá 22 người đối xã loại 1; không quá 20 người đối với xã loại 2.
Đối với các chức danh: Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo, Trưởng Ban Dân vận do Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm thì hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định. Trường hợp cần thiết hoặc Bí thư, Phó Bí thư không thể kiêm nhiệm được thì cho phép người trực tiếp thực hiện nhiệm vụ của các chức danh trên được hưởng phụ cấp.
2. Những người họat động không chuyên trách ở thôn, khu phố, bố trí 3 chức danh:
- Bí thư Chi bộ thôn, khu phố.
- Trưởng thôn, Khu phố trưởng.
- Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, Khu phố.
3. Những người họat động không chuyên trách ở Tổ dân phố (đối với phường, thị trấn) các chức danh được hưởng phụ cấp:
- Tổ trưởng Tổ dân phố.
- Tổ phó Tổ dân phố.
1. Mức phụ cấp đối với những người họat động không chuyên trách ở xã bằng 1 lần lương tối thiểu/ tháng.
III. Phụ cấp kiêm nhiệm.
Những chức danh họat động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố, Tổ dân phố nếu kiêm nhiệm mà giảm được 01 người trong số lượng quy định thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp hiện hưởng.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2010.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 18/2004/NQ-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2004 của HĐND tỉnh “V/v thực hiện chế độ phụ cấp và các chế độ chính sách khác đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn” và thay thế Nghị quyết số 34/2005/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2005 của HĐND tỉnh “V/v phụ cấp tạm thời hàng tháng đối với tổ trưởng, tổ phó tổ dân phố thuộc khu phố ở phường, thị trấn; xóm trưởng, phó xóm trưởng thuộc thôn - buôn ở xã; trưởng ban, phó trưởng ban - Ban công tác MTTQ thôn, khu phố; Chi hội trưởng và Chi hội phó các đoàn thể ở thôn, khu phố; phó trưởng thôn, phó khu phố trưởng ở những thôn, khu phố có trên 1.500 dân”.
Điều 3. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tiếp thu ý kiến của đại biểu tại kỳ họp để hoàn thiện Đề án đúng theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định pháp luật liên quan, trên cơ sở đó chỉ đạo tổ chức thực hiện và tuyên truyền vận động thực hiện tốt Nghị quyết này.
UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng phương án và lộ trình sắp xếp lại các tổ dân phố và bỏ mô hình các khu phố hiện tại để trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở tổ dân phố theo đúng Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ vào kỳ họp tiếp theo.
Nghị quyết này đã được các Đại biểu dự kỳ họp thứ 16 HĐND tỉnh Lâm Đồng khóa VII biểu quyết thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2009./-
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 65/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 219/2004/QĐ-UBND về việc quy định số lượng và chế độ đối với cán bộ công chức cấp xã, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn - khu phố thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Nghị quyết 34/2005/NQ-HĐND phụ cấp tạm thời hàng tháng đối với Tổ trưởng, Tổ phó Tổ dân phố thuộc khu phố ở phường, thị trấn; Xóm trưởng, Phó xóm trưởng thuộc thôn - buôn ở xã; Trưởng Ban, Phó trưởng ban - Ban công tác Mặt trận tổ quốc thôn, khu phố; Chi hội trưởng và Chi hội phó của các đoàn thể ở thôn, khu phố; Phó khu phố trưởng, Phó trưởng thôn ở những khu phố, thôn có trên 1.500 dân do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm đồng ban hành
- 3 Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4 Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND bổ sung số lượng, chế độ đối với phó trưởng công an xã tại các xã trọng điểm và công an viên; bổ sung, sửa đổi một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và điều chỉnh kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 7 Quyết định 201/2005/QĐ-UBND quy định tạm thời mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở thôn, khu phố, tổ dân phố, xóm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8 Quyết định 219/2004/QĐ-UB quy định số lượng và chế độ đối với cán bộ, công chức cấp xã; chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; thôn, khu phố thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 9 Quyết định 219/2004/QĐ-UB quy định số lượng và chế độ đối với cán bộ, công chức cấp xã; chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; thôn, khu phố thuộc tỉnh Lâm Đồng