ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 201/2005/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 20 tháng 10 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, KHU PHỐ, TỔ DÂN PHỐ, XÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 14/5/2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ;
- Căn cứ Nghị Quyết số 34/2005/NQ-HĐND ngày 29/7/2005 của HĐND tỉnh Lâm Đồng khoá VII, kỳ họp thứ 5 về việc phụ cấp tạm thời hàng tháng đối với tổ trưởng, tổ phó tổ dân phố thuộc khu phố ở phường, thị trấn; xóm trưởng, phó xóm trưởng thuộc thôn - buôn ở xã; trưởng ban, phó trưởng ban - Ban công tác MTTQ thôn, khu phố; chi hội trưởng và chi hội phó các đoàn thể ở thôn, khu phố; phó trưởng thôn, phó khu phố trưởng ở những thôn, khu phố có trên 1.500 dân; ý kiến thống nhất về đối tượng và bố trí kinh phí phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở thôn, khu phố, tổ dân phố, xóm của Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh tại Văn bản số 155/TT ngày 27/9/2005;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quy định mức phụ cấp tạm thời hàng tháng đối với tổ trưởng, tổ phó tổ dân phố thuộc khu phố ở phường, thị trấn; xóm trưởng, phó xóm trưởng thuộc thôn - buôn ở xã; trưởng ban, phó trưởng ban - Ban công tác MTTQ thôn, khu phố; chi hội trưởng và chi hội phó các đoàn thể ở thôn, khu phố; phó trưởng thôn, phó khu phố trưởng ở những thôn, khu phố có trên 1.500 dân, áp dụng từ ngày 01/8/2005 cụ thể như sau:
Đối tượng được hưởng | Thời điểm từ 01/8/2005 đến 30/9/2005 (đ/tháng) | Thời điểm từ 01/10/2005 trở đi (đồng/tháng) |
1. Tổ dân phố thuộc khu phố ở phường, thị trấn; xóm thuộc thôn - buôn ở xã: | ||
- Tổ trưởng, xóm trưởng ( tương đương 24% mức lương tối thiểu) | 70.000 | 84.000 |
- Tổ phó, Phó xóm trưởng ( tương đương 17% mức lương tối thiểu) | 50.000 | 60.000 |
2. Ban công tác MTTQ ở thôn, khu phố: | ||
- Trưởng ban ( tương đương 34,5% mức lương tối thiểu) | 100.000 | 121.000 |
- Phó trưởng ban ( tương đương 25,5% mức lương tối thiểu) | 74.000 | 89.000 |
3. Các hội, đoàn thể ở thôn, khu phố ( gồm Hội CCB, Hội ND, Hội phụ nữ, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Người cao tuổi, Hội Chữ thập đỏ) | ||
- Chi hội trưởng ( tương đương 31% mức lương tối thiểu) | 90.000 | 109.000 |
- Chi hội phó ( tương đương 20,7% mức lương tối thiểu) | 60.000 | 72.000 |
4. Các thôn, khu phố có trên 1.500 dân: | ||
- Phó thôn trưởng, phó khu phố trưởng (tương đương 60% mức lương tối thiểu) | 174.000 | 210.000 |
Điều 2: Giao sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị và các địa phương triển khai thực hiện theo quy định; đồng thời đôn đốc các huyện Đơn Dương, Đạ Hoai, Đạ Tẻh thành lập tổ dân phố ở thị trấn và xóm ở thôn theo quy định.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./ .
| T.M UBND TỈNH LÂM ĐỒNG |
- 1 Nghị quyết 134/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2 Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2014 quy định phụ cấp đặc thù hàng tháng đối với cán bộ tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010-2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2 Quyết định 285/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 3 Nghị quyết 34/2005/NQ-HĐND phụ cấp tạm thời hàng tháng đối với Tổ trưởng, Tổ phó Tổ dân phố thuộc khu phố ở phường, thị trấn; Xóm trưởng, Phó xóm trưởng thuộc thôn - buôn ở xã; Trưởng Ban, Phó trưởng ban - Ban công tác Mặt trận tổ quốc thôn, khu phố; Chi hội trưởng và Chi hội phó của các đoàn thể ở thôn, khu phố; Phó khu phố trưởng, Phó trưởng thôn ở những khu phố, thôn có trên 1.500 dân do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm đồng ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Nghị quyết 134/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2 Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 285/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 4 Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2014 quy định phụ cấp đặc thù hàng tháng đối với cán bộ tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010-2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành