- 1 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2007/NQ-HĐND | Vũng Tàu, ngày 02 tháng 8 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
KHÓA IV KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4502/TTr-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chế độ thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh số 28/BC-KTNS ngày 28 tháng 7 năm 2007 và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IV tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ :
Điều 1. Nay phê chuẩn việc ban hành chế độ thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh (cụ thể có phụ lục đính kèm theo).
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện chế độ thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết này và quy định chung của Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu khoá IV, kỳ họp lần thứ 8, thông qua ngày 02 tháng 8 năm 2007, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị quyết số14/2007/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2007)
1. Mức thu và đối tượng thu phí sử dụng cảng cá:
1.1 Đối tượng thu:
Đối tượng thu phí sử dụng cảng cá là các tổ chức, cá nhân có hàng hoá, phương tiện sử dụng tại cảng cá.
1.2. Mức thu:
TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
A | Cảng cá tại huyện Côn đảo. |
|
|
1 | Tàu, thuyền đánh cá cập cảng | Lần vào, ra |
|
| Có công suất từ 06 đến 12 CV | Nhưng không | 5.000 đ |
| Có công suất từ 13 đến 30 CV | quá một | 10.000 đ |
| Có công suất từ 31 đến 90 CV | ngày/đêm | 15.000 đ |
| Có công suất từ 91 đến 200 CV |
| 20.000 đ |
| Có công suất lớn hơn 200 CV |
| 30.000 đ |
2 | Tàu, thuyền vân tải hành khách, hàng hoá cập cảng. | Lần vào, ra |
|
| Có trọng tải dưới 05 tấn | Nhưng không | 10.000 đ |
| Có trọng tải từ 05 tấn đến 10 tấn | quá một | 15.000 đ |
| Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn | ngày/đêm |
|
| Có trọng tải trên 10 tấn đến 30 tấn |
| 20.000 đ |
| Có trọng tải trên 30 tấn đến 50 tấn |
| 30.000 đ |
| Có trọng tải trên 50 tấn đến 80 tấn |
| 40.000 đ |
| Có trọng tải trên 80 tấn đến 100 tấn |
| 50.000 đ |
| Có trọng tải trên 100 tấn |
| 80.000 đ |
3 | Phương tiện vận tải trên bộ ra, vào cảng. | đ/lần ra, vào |
|
| Xe máy, xe ba gác máy |
| 1.000 đ |
| Phương tiện vận tải dưới 01 tấn |
| 3.000 đ |
| Phương tiện vận tải từ 01 tấn đến 2,5 tấn. |
| 5.000 đ |
| Phương tiện vận tải trên 2,5 tấn đến 05 tấn. |
| 10.000 đ |
| Phương tiện vận tải từ 05 tấn đến 10 tấn. |
| 15.000 đ |
| Phương tiện vận tải trên 10 tấn. |
| 25.000 đ |
4 | Hàng hoá qua cảng |
|
|
| - Hàng thuỷ, hải sản, động vật sống | đ/tấn | 10.000 đ |
| - Hàng hoá là container | đ/container |
|
| + Hàng hoá là container 20 feet | đ/container | 14.000 đ |
| + Hàng hoá là container 40 feet | đ/container | 28.000 đ |
| + Hàng hoá là container trên 40 feet | đ/container | 35.000 đ |
| - Hàng hoá khác (bao gồm cả hàng hoá là nước đá cây…v.v…). | đ/tấn | 4.000 đ |
B | Cảng cá tại các huyện, thị, thành phố (Trừ tại huyện Côn Đảo) |
|
|
1 | Tàu, thuyền đánh cá cập cảng | Lần vào ra |
|
| Có công xuất từ 06 đến 12 CV | Nhưng không | 5.000 đ |
| Có công xuất từ 13 đến 30 CV | quá một | 10.000 đ |
| Có công xuất từ 31 đến 90 CV | ngày/đêm | 20.000 đ |
| Có công xuất từ 91 đến 200 CV |
| 30.000 đ |
| Có công xuất lớn hơn 200 CV |
| 50.000 đ |
2 | Tàu, thuyền vân tải hành khách, hàng hoá cập cảng. | Lần vào ra |
|
| Có trọng tải dưới 05 tấn | Nhưng không | 10.000 đ |
| Có trọng tải từ 05 tấn đến 10 tấn | quá một | 15.000 đ |
| Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn | ngày/đêm |
|
| Có trọng tải trên 10 tấn đến 30 tấn |
| 20.000 đ |
| Có trọng tải trên 30 tấn đến 50 tấn |
| 30.000 đ |
| Có trọng tải trên 50 tấn đến 80 tấn |
| 40.000 đ |
| Có trọng tải trên 80 tấn đến 100 tấn |
| 50.000 đ |
| Có trọng tải trên 100 tấn |
| 80.000 đ |
3 | Phương tiện vận tải trên bộ ra, vào cảng. | đ/lần ra,vào |
|
| Xe máy, xe ba gác máy |
| 1.000 đ |
| Phương tiện vận tải dưới 01 tấn |
| 5.000 đ |
| Phương tiện vận tải từ 01 tấn đến 2,5 tấn. |
| 10.000 đ |
| Phương tiện vận tải trên 2,5 tấn đến 05 tấn. |
| 15.000 đ |
| Phương tiện vận tải từ 05 tấn đến 10 tấn. |
| 20.000 đ |
| Phương tiện vận tải trên 10 tấn. |
| 25.000 đ |
4 | Hàng hoá qua cảng |
|
|
| - Hàng thủy, hải sản, động vật sống. | đ/tấn | 10.000 đ |
| - Hàng hoá là container | đ/container |
|
| + Hàng hoá là container 20 feet | đ/container | 14.000 đ |
| + Hàng hoá là container 40 feet | đ/container | 28.000 đ |
| + Hàng hoá là container trên 40 feet | đ/container | 35.000 đ |
| - Hàng hoá khác (bao gồm cả hàng hoá là nước đá cây…v.v…). | đ/tấn | 4.000 đ |
2. Thu, quản lý và sử dụng tiền phí sử dụng cảng cá:
Các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thu phí sử dụng cảng cá phải thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý thu, nộp, sử dụng phí và lệ phí.
2.1. Đối với các cảng cá thuộc ngân sách nhà nước đầu tư và chưa chuyển giao cho tổ chức, cá nhân là phí thuộc ngân sách nhà nước; tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thu phí được để lại một phần số phí thu được để chi theo chế độ quy định. Cụ thể:
+ Đối với các cảng cá thuộc địa bàn huyện Côn đảo được để lại: 80% trên tổng số phí thu được.
+ Đối với địa bàn các huyện, thị, thành phố còn lại, được để lại: 75% trên tổng số phí thu được.
2.2. Đối với các cảng cá không do nhà nước đầu tư hoặc do nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức, cá nhân thu phí có quyền quản lý và sử dụng số tiền phí thu được và phải nộp thuế theo quy định./.
- 1 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá, bến bãi tại Cảng cá Ninh Cơ tỉnh Nam Định
- 3 Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng Cảng cá Thuận An do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 4 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng Cảng cá Thuận An do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá, bến bãi tại Cảng cá Ninh Cơ tỉnh Nam Định
- 3 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi