HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2009/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 28 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI BẢO VỆ DÂN PHỐ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số: 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính Phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 của Bộ Công an - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính Phủ về Bảo vệ dân phố;
Xét Tờ trình số: 32/TTr-UBND ngày 30/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố của tỉnh Thái Nguyên như sau:
1. Mức phụ cấp hàng tháng đối với từng chức danh được tính bằng hệ số so với lương tối thiểu
a) Trưởng ban Bảo vệ dân phố: 1,0 (một phẩy);
b) Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố: 0,7 (không phẩy bẩy);
c) Tổ trưởng tổ Bảo vệ dân phố: 0,5 (không phẩy năm);
d) Tổ phó tổ Bảo vệ dân phố: 0,4 (không phẩy bốn);
đ) Tổ viên tổ Bảo vệ dân phố: 0,2 (không phẩy hai);
2. Phụ cấp đối với các chức danh kiêm nhiệm
a) Trường hợp Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì hưởng phụ cấp theo chức danh cao nhất.
b) Cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố nếu đồng thời giữ chức danh Bảo vệ dân phố, được hưởng nguyên phụ cấp của chức danh có mức phụ cấp cao nhất và được hưởng thêm 30% mức phụ cấp của một chức danh có mức phụ cấp thấp hơn.
Điều 2. Mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố quy định tại
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2009./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1 Nghị quyết 137/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố của tỉnh Quảng Nam
- 2 Nghị quyết 122/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 3 Nghị quyết 130/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 130/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2 Nghị quyết 122/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 3 Nghị quyết 137/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố của tỉnh Quảng Nam
- 4 Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên