HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14 /2009/NQ-HĐND | Hạ Long, ngày 11 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG CÁC XÃ THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (GIAI ĐOẠN 2010 - 2020)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHOÁ XI - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Căn cứ Chỉ thị số 751/CT-TTg ngày 03/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
Xét đề nghị của Uỷ ban Nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 4611/TTr-UBND ngày 24/11/2009 "Về cơ chế hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng các xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh (giai đoạn 2010 - 2020)"; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị Đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua cơ chế hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng các xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh (giai đoạn 2010 - 2020), như sau:
1. Mục tiêu: Ưu tiên hỗ trợ nguồn lực đầu tư để tạo sự chuyển biến nhanh về phát triển kết cấu hạ tầng đảm bảo phục vụ có hiệu quả nhằm nâng cao đời sống và phát triển sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông thôn, vùng đồng bào dân tộc miền núi một cách bền vững, hạn chế tái nghèo ở các xã vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh.
2. Nguyên tắc chung:
- Cơ chế này áp dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc nhiệm vụ chi đầu tư phát triển của ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Tỉnh cân đối hỗ trợ nguồn vốn theo định mức quy định và giao nhiệm vụ cho chính quyền địa phương xác định địa bàn ưu tiên, danh mục công trình cần đầu tư, lựa chọn quy mô phù hợp với yêu cầu thực tiễn, lập phương án phối hợp, lồng ghép với nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu khác để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng nhằm thực hiện mục tiêu đề ra của cơ chế này; trước mắt tập trung đầu tư cho hệ thống giao thông, thuỷ lợi, y tế, nhà sinh hoạt cộng đồng. Yêu cầu tổng mức đầu tư của các dự án phải đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn; thời gian thực hiện mỗi dự án không kéo dài quá 02 năm kế hoạch; nguồn kinh phí hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh ưu tiên tạp trung cho các nội dung chi phí xây dựng công trình chính, không sử dụng nguồn vốn hỗ trợ vào việc thanh toán các khoản chi phí : Giải phóng mặt bằng, san nền.
- Đối với những nội dung đầu tư đang được hưởng các chính sách ưu đãi khác thì tiếp tục hưởng các chính sách đó, như: Đầu tư xây dựng trạm y tế xã; đầu tư xây dựng trường lớp học mầm non ở vùng khó khăn; các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc chương trình 120, chương trình 135, chương trình bãi ngang ven biển.
3. Đối tượng thụ hưởng và định mức hỗ trợ:
- Đối tượng thụ hưởng:
+ Gồm 53 xã nằm trong danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007;
+ Bổ sung xã Tân Lập thuộc huyện Đầm Hà là xã thuộc khu vực II theo quy định tại Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.
- Định mức hỗ trợ: Kinh phí hỗ trợ cho mỗi địa phương được cân đối theo số xã thuộc đối tượng trên.
+ Trước mắt năm 2010, định mức hỗ trợ mỗi xã tính bằng 50% mức hỗ trợ theo quy định của Trung ương để thực hiện “dự án cơ sở hạ tầng” ở các xã thuộc Chương trình 135 - giai đoạn II. Từ năm 2011 căn cứ khả năng ngân sách và tiến độ thực hiện để cân đối, nhưng không thấp hơn 500 triệu đồng/xã/năm.
- Nguồn vốn hỗ trợ: Trích từ vốn đầu tư phát triển, thuộc nội dung đầu tư đã định trước (theo quy định tại điểm 2.4 - khoản 2 - Điều 1 - Nghị quyết số 07/2007/ NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh).
Điều 2. Hội đồng Nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban Nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 11/12 / 2009 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2010./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 48/2009/QĐ-UBND về một số cơ chế chính sách đặc thù đối với các xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008-2010 (sửa đổi, bổ sung)
- 2 Chỉ thị 751/CT-TTg năm 2009 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về cơ chế sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2009 – 2015
- 4 Nghị quyết 29/2008/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại bao gồm: Trung tâm phân phối; Trung tâm thương mại; siêu thị và hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 5 Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 6 Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND xây dựng nguyên tắc tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2008 - 2010 của tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 7 Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 29/2008/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại bao gồm: Trung tâm phân phối; Trung tâm thương mại; siêu thị và hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 2 Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về cơ chế sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2009 – 2015
- 3 Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2014 chấm dứt hiệu lực thực hiện nội dung của Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Quyết định 48/2009/QĐ-UBND về một số cơ chế chính sách đặc thù đối với các xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008-2010 (sửa đổi, bổ sung)