HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2010/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỐI VỚI TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN, TRƯỞNG CÁC ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI VÀ CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ - GIA ĐÌNH - BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM Ở XÓM, BẢN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Xét Tờ trình số: 27/TTr-UBND ngày 28/6/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ kinh phí đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và Cộng tác viên làm công tác Bảo vệ chăm sóc trẻ em ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Kinh tế và Ngân sách, Ban Văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của các vị đại biều Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ kinh phí đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và Cộng tác viên Dân số - Gia đình -Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
TT | Đối tượng hưởng hỗ trợ kinh phí | Mức hỗ trợ (đồng/người/tháng) |
1 | Trưởng ban Công tác Mặt trận | 100.000 |
2 | Bí thư Chi đoàn Thanh niên | 70.000 |
3 | Chi hội trưởng Chi hội Nông dân | 70.000 |
4 | Chi hội trưởng Chi hội Liên hiệp Phụ nữ | 70.000 |
5 | Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh | 70.000 |
6 | Cộng tác viên Dân số - Gia đình - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em | 70.000 |
Điều 2. Mức hỗ trợ trên được trích từ nguồn ngân sách tỉnh và được thực hiện kể từ ngày 01/8/2010.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
- Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết.
- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2010./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND8 về chế độ hỗ trợ đối với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Nam Định
- 3 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Nghị quyết 56/2005/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ cho Cộng tác viên Dân số, gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Nghị quyết 56/2005/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ cho Cộng tác viên Dân số, gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Nam Định
- 4 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND8 về chế độ hỗ trợ đối với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Nghị quyết 106/2015/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí đối với chức danh ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên