HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2015/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 14 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHỨC DANH Ở CẤP XÃ VÀ Ở XÓM, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 305/TTr-UBND ngày 18/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ kinh phí đối với Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở cấp xã; Trưởng ban Công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội, Cộng tác viên Dân số - Gia đình - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em, Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi, Chi hội trưởng Hội Chữ thập đỏ ở xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hỗ trợ kinh phí hằng tháng đối với một số chức danh ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:
1. Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở cấp xã (mỗi chức danh bố trí một người): 600.000 đồng/người/tháng;
2. Trưởng ban Công tác Mặt trận Tổ quốc ở xóm, tổ dân phố: 300.000 đồng/người/tháng;
3. Chi hội trưởng Hội Nông dân, Chi hội trưởng Hội Phụ nữ, Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh, Bí thư Chi đoàn Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ chí Minh, Cộng tác viên viên Dân số - Gia đình - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em; Chi Hội trưởng Hội người cao tuổi; Chi Hội trưởng Hội chữ thập đỏ ở xóm, tổ dân phố: 150.000 đồng/người/tháng.
Điều 2. Nguồn kinh phí hỗ trợ cho các chức danh tại Điều 1 do ngân sách tỉnh đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 14 về việc hỗ trợ kinh phí đối với Trưởng ban Công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể chính trị xã hội và Cộng tác viên Dân số - Gia đình - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội và Cộng tác viên Dân số - Gia đình -Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1 Quyết định 1608/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 98/2006/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ kinh phí hoạt động lực lượng tham gia xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đối với chức danh ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp, hỗ trợ kiêm nhiệm, trợ cấp cho chức danh ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 26/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp, hỗ trợ kiêm nhiệm, trợ cấp cho chức danh ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 26/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội và Cộng tác viên Dân số - Gia đình -Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đối với chức danh ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 1608/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 98/2006/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ kinh phí hoạt động lực lượng tham gia xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên