HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2011/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2012; Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 28/11/2011 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu chi ngân sách Nhà nước năm 2012;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5712/TTr-UBND ngày 02/12/2011 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2011 và dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2012; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách Nhà nước năm 2012 như sau:
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 6.175.000 triệu đồng (trong đó, thu nội địa là 3.160.000 triệu đồng; thu từ dầu thô là 3.000.000 triệu đồng và thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu là 15.000 triệu đồng).
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 4.787.160 triệu đồng.
(Kèm theo các Phụ lục I và II)
Điều 2. Nhất trí phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2012 như sau:
1. Tổng thu cân đối ngân sách tỉnh (bao gồm thu ngân sách tỉnh được hưởng theo phân cấp là 1.901.560 triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh là 1.670.160 triệu đồng) là 3.571.720 triệu đồng, chiếm 74,61% tổng thu cân đối ngân sách địa phương; tổng thu cân đối ngân sách các huyện, thị xã, thành phố là 1.215.440 triệu đồng, chiếm 25,39% tổng thu cân đối ngân sách địa phương.
2. Tổng chi cân đối ngân sách tỉnh là 3.571.720 triệu đồng. Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố là 1.039.190 triệu đồng thì tổng số thực chi cân đối ngân sách tỉnh là 2.532.530 triệu đồng, chiếm 52,9% tổng chi cân đối ngân sách địa phương. Tổng chi cân đối ngân sách các huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố) là 2.254.630 triệu đồng, chiếm 47,1% tổng chi cân đối ngân sách địa phương.
3. Phân bổ ngân sách tỉnh năm 2012 cho từng sở, ban, ngành ở tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã, thành phố theo các Phụ lục III, IV, V kèm theo.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành các biện pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2012 do UBND tỉnh trình và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, đồng thời nhấn mạnh những biện pháp chủ yếu sau đây:
1. Tiếp tục thực hiện tốt chỉ đạo của Chính phủ về chính sách tài khóa thắt chặt, tiết kiệm để góp phần cùng Trung ương thực hiện kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội. Đồng thời, tập trung thực hiện những giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, tạo được nguồn thu ổn định cho ngân sách.
Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Đề án "Thu ngân sách Nhà nước (phần thu nội địa) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015". Tổ chức triển khai thực hiện tốt các Luật thuế mới. Thực hiện thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác theo quy định của pháp luật. Tích cực khai thác nguồn thu từ quỹ đất, từ hoạt động kinh doanh, khai thác tài nguyên khoáng sản. Quản lý tốt các nguồn thu từ các hoạt động mua, bán, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng và cấp quyền sử dụng đất. Thực hiện thu số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán…Xử lý các khoản nợ đọng thuế, chống thất thu, trốn lậu thuế và gian lận thương mại. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm. Mọi khoản thu phát sinh phải hạch toán đầy đủ, kịp thời vào ngân sách Nhà nước.
2. UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện chi ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản; tập trung vốn cho các công trình trọng điểm, bức xúc của tỉnh, các công trình chuyển tiếp hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2012, các công trình quan trọng nhằm phát huy hiệu quả đầu tư. Chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản.
Đảm bảo kinh phí đáp ứng kịp thời cho các nhu cầu chi lương và chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan Đảng, Nhà nước và các đoàn thể; chi cho các nhiệm vụ trọng tâm; chi thực hiện các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, gia đình chính sách; bố trí dự phòng ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước để chủ động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và xử lý những nhiệm vụ quan trọng, cấp bách phát sinh ngoài dự toán.
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát chi qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Tăng cường thực hiện công khai tài chính và đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng ở từng cơ quan, đơn vị.
3. UBND tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng sở, ban, ngành; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trước ngày 20/12/2011. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2011 đến từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31/12/2011 và tổ chức việc công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. UBND tỉnh cần có các giải pháp chỉ đạo các ngành, các cấp phấn đấu thu ngân sách vượt dự toán được giao; tích cực tìm nguồn vốn để đáp ứng đủ vốn thanh toán cho các công trình trọng điểm của tỉnh và bảo đảm thanh toán nợ vay khi đến hạn. Đồng thời điều hành chi ngân sách theo kế hoạch và tiến độ thu.
Điều 4. Giao cho UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2012, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Luật Ngân sách Nhà nước để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 5. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận, khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
Nội dung | Dự toán năm 2012 | |
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 6.175.000 |
|
A. Tổng các khoản thu cân đối ngân sách Nhà nước | 5.735.000 |
|
I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước | 2.720.000 |
|
1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương | 297.000 |
|
- Thuế giá trị gia tăng | 207.702 |
|
Trong đó : + Thu về quảng cáo truyền hình |
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 66.000 |
|
Trong đó : + TNDN các đơn vị hạch toán toàn ngành |
|
|
+ Thu về quảng cáo truyền hình |
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước |
|
|
- Thuế tài nguyên | 22.800 |
|
Trong đó: + Tài nguyên rừng |
|
|
+ Tài nguyên nước, thủy điện |
|
|
- Thu sử dụng vốn |
|
|
- Thuế môn bài | 198 |
|
- Thu khác | 300 |
|
2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương | 165.000 |
|
- Thuế giá trị gia tăng | 108.137 |
|
Trong đó: Thu về quảng cáo truyền hình |
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 44.300 |
|
Trong đó: Thu về quảng cáo truyền hình |
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước | 2.000 |
|
- Thuế tài nguyên | 8.100 |
|
Trong đó: Tài nguyên rừng |
|
|
- Thu sử dụng vốn |
|
|
- Thuế môn bài | 600 |
|
- Thu khác | 1.863 |
|
3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 290.000 |
|
- Thuế giá trị gia tăng | 132.700 |
|
Trong đó thu từ nhà thầu phụ hoạt động dầu khí | 100.000 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 145.900 |
|
Trong đó thu từ nhà thầu phụ hoạt động dầu khí | 130.000 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước | 2.500 |
|
- Thuế tài nguyên | 1.000 |
|
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước | 6.900 |
|
Trong đó: Từ hoạt động dầu khí |
|
|
- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài |
|
|
Trong đó: Từ hoạt động dầu khí |
|
|
- Các khoản thu về dầu, khí |
|
|
- Thuế môn bài | 200 |
|
- Thu khác | 800 |
|
4. Thuế CTN và dịch vụ ngoài quốc doanh | 850.000 |
|
- Thuế giá trị gia tăng | 653.100 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 115.550 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước | 9.500 |
|
- Thuế tài nguyên | 42.400 |
|
Trong đó: Tài nguyên rừng |
|
|
- Thuế môn bài | 19.650 |
|
- Thu khác ngoài quốc doanh | 9.800 |
|
5. Lệ phí trước bạ | 106.000 |
|
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 3.000 |
|
7. Thuế nhà đất/Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 24.000 |
|
8. Thuế thu nhập cá nhân | 205.000 |
|
9. Thu phí xăng dầu/Thuế bảo vệ môi trường | 220.000 |
|
10. Thu phí và lệ phí | 90.000 |
|
- Phí và lệ phí Trung ương | 13.000 |
|
- Phí và lệ phí tỉnh, huyện | 73.500 |
|
- Phí và lệ phí xã, phường | 3.500 |
|
11. Thu tiền sử dụng đất | 350.000 |
|
12. Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước | 10.000 |
|
13. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước | 40.000 |
|
14. Thu khác của xã | 11.000 |
|
15. Thu khác ngân sách | 59.000 |
|
II. Thu từ dầu thô | 3.000.000 |
|
III. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 15.000 |
|
B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua ngân sách Nhà nước | 440.000 |
|
1. Thu xổ số kiến thiết | 130.000 |
|
2. Thu phí, lệ phí | 220.000 |
|
- Học phí | 31.700 |
|
- Viện phí | 138.600 |
|
- Phí, lệ phí khác | 49.700 |
|
3. Thu khác ngân sách | 90.000 |
|
- Thu đóng góp | 25.300 |
|
- Thu phạt an toàn giao thông | 34.200 |
|
- Thu phạt, thu khác | 30.500 |
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 4.787.160 |
|
A. Các khoản thu cân đối ngân sách địa phương | 4.347.160 |
|
- Các khoản thu 100% | 794.611 |
|
- Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm | 1.882.389 |
|
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương | 1.670.160 |
|
- Thu kết dư |
|
|
- Thu tiền vay |
|
|
B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua ngân sách Nhà nước | 440.000 |
|
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
Nội dung các khoản chi | Dự toán năm 2012 | |
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 4.787.160 |
|
A. Chi cân đối ngân sách | 3.943.508 |
|
I. Chi đầu tư phát triển | 600.000 |
|
1. Chi xây dựng cơ bản | 418.000 |
|
Trong đó: Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ tiền sử dụng đất | 170.000 |
|
Chi đầu tư từ nguồn vốn vay |
|
|
2. Chi trả nợ gốc lãi vay đầu tư | 100.000 |
|
3. Kinh phí dự án xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai | 30.000 |
|
4. Chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp | 2.000 |
|
5. Chi bổ sung Quỹ phát triển đất | 50.000 |
|
II. Chi thường xuyên | 3.236.408 |
|
1. Chi sự nghiệp kinh tế | 329.113 |
|
Trong đó |
|
|
- Chi sự nghiệp nông, lâm, thủy lợi | 119.085 |
|
- Chi sự nghiệp giao thông | 36.569 |
|
- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính | 52.200 |
|
- Chi sự nghiệp khác | 111.259 |
|
Trong đó kinh phí cấp bù thủy lợi phí | 79.422 |
|
- Chi quy hoạch | 10.000 |
|
2. Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, dạy nghề | 1.437.882 |
|
- Chi giáo dục | 1.359.396 |
|
- Chi đào tạo, dạy nghề | 78.486 |
|
3. Chi sự nghiệp y tế | 443.027 |
|
4. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ | 16.250 |
|
5. Chi sự nghiệp văn hóa | 42.368 |
|
6. Chi sự nghiệp thông tin truyền thông | 25.878 |
|
7. Chi sự nghiệp thể dục thể thao | 14.929 |
|
8. Chi đảm bảo xã hội | 121.928 |
|
9. Chi sự nghiệp môi trường | 48.660 |
|
10. Chi quản lý hành chính | 609.147 |
|
- Hội đồng nhân dân và đoàn đại biểu Quốc hội | 50.060 |
|
- Quản lý Nhà nước | 314.396 |
|
- Hoạt động cơ quan Đảng | 147.874 |
|
- Chi hỗ trợ hội, đoàn thể | 95.817 |
|
- Hỗ trợ kinh phí chi đại hội | 1.000 |
|
11. Chi an ninh quốc phòng địa phương | 92.989 |
|
- Chi giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội | 39.896 |
|
- Chi quốc phòng địa phương | 53.093 |
|
12. Chi bổ sung thực hiện chế độ phụ cấp (30%) cơ quan Đảng, đoàn thể, Hội CCB | 4.000 |
|
13. Chi khác ngân sách | 50.237 |
|
III. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.100 |
|
IV. Dự phòng | 106.000 |
|
B. Chi chương trình mục tiêu, một số nhiệm vụ Trung ương giao | 403.652 |
|
C. Chi từ nguồn để lại quản lý qua NSNN | 440.000 |
|
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2012 | |
1 | 2 | 3 |
|
A | Ngân sách tỉnh |
|
|
I | Nguồn thu ngân sách tỉnh | 3.571.720 |
|
1 | Thu ngân sách tỉnh hưởng theo phân cấp | 1.901.560 |
|
| - Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100% | 686.141 |
|
| - Các khoản thu phân chia phần ngân sách tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) | 1.215.419 |
|
2 | Bổ sung từ ngân sách Trung ương | 1.670.160 |
|
| - Bổ sung cân đối | 1.115.240 |
|
| - Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương | 54.577 |
|
| - Bổ sung có mục tiêu | 500.343 |
|
| Trong đó: vốn xây dựng cơ bản ngoài nước |
|
|
3 | Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước |
|
|
4 | Thu kết dư ngân sách năm trước |
|
|
II | Chi ngân sách tỉnh | 3.571.720 |
|
1 | Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách tỉnh theo |
2.532.530 |
|
phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới) |
| ||
2 | Bổ sung cho ngân sách các huyện, thành phố | 1.039.190 |
|
| - Bổ sung cân đối | 1.004.347 |
|
| - Bổ sung có mục tiêu | 34.843 |
|
| Trong đó: vốn xây dựng cơ bản ngoài nước |
|
|
B | Ngân sách các huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách các xã, phường, thị trấn) |
|
|
I | Nguồn thu ngân sách các huyện, thị xã, thành phố | 2.254.630 |
|
1 | Thu ngân sách hưởng theo phân cấp | 1.215.440 |
|
| - Các khoản thu ngân sách các huyện, thị xã, thành phố hưởng 100% | 548.470 |
|
| - Các khoản thu phân chia ngân sách các huyện, thị xã, thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) | 666.970 |
|
2 | Bổ sung từ ngân sách tỉnh | 1.039.190 |
|
| - Bổ sung cân đối | 1.004.347 |
|
| - Bổ sung có mục tiêu | 34.843 |
|
| Trong đó: vốn XDCB ngoài nước |
|
|
3 | Thu kết dư ngân sách năm trước |
|
|
II | Chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố | 2.254.630 |
|
DỰ TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp | Thu NS các huyện, thị xã thành phố được hưởng theo phân cấp | Dự toán chi NS các huyện, thị xã thành phố | Số bổ sung NS tỉnh cho NS các huyện, thị xã, thành phố | |||
Tổng số | Bổ sung cân đối | Bổ sung có mục tiêu | Trong đó: vốn ngoài nước | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3-2 | 5 | 6 | 7 |
1 | Phan Thiết | 555.000 | 348.450 | 355.931 | 7.481 | 0 | 7.481 |
|
2 | Tuy Phong | 163.000 | 127.850 | 252.387 | 124.537 | 120.732 | 3.805 |
|
3 | Bắc Bình | 89.000 | 69.450 | 231.043 | 161.593 | 158.202 | 3.391 |
|
4 | Hàm Thuận Bắc | 117.000 | 107.400 | 278.294 | 170.894 | 164.185 | 6.709 |
|
5 | Hàm Thuận Nam | 95.000 | 84.100 | 191.282 | 107.182 | 105.651 | 1.531 |
|
6 | La Gi | 179.000 | 152.640 | 232.915 | 80.275 | 78.786 | 1.489 |
|
7 | Hàm Tân | 106.000 | 99.100 | 159.365 | 60.265 | 57.757 | 2.508 |
|
8 | Đức Linh | 180.000 | 111.000 | 224.482 | 113.482 | 110.404 | 3.078 |
|
9 | Tánh Linh | 95.000 | 92.400 | 234.692 | 142.292 | 137.849 | 4.443 |
|
10 | Phú Quý | 24.000 | 23.050 | 94.239 | 71.189 | 70.781 | 408 |
|
| Tổng cộng | 1.603.000 | 1.215.440 | 2.254.630 | 1.039.190 | 1.004.347 | 34.843 |
|
PHỤ LỤC V | |||||||||||||||||||
BIỂU PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2012 | |||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị tính: triệu đồng | ||||
STT | Tên đơn vị | Dự toán 2012 | Chi từ nguồn cân đối ngân sách địa phương | Chi CTM, nhiệm vụ | Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua NSNN | ||||||||||||||
Tổng số | Chi đầu tư | Chi thường xuyên | KHÁC | ||||||||||||||||
Tổng số | SN KINH TẾ | SN GD ĐT | SN Y TẾ | SN KHCN | SN VH | SN TTTT | SN TDTT | SN XH | SN MT | QUẢN LÝ HC | KHÁC | ||||||||
A | B | 1=2+6+7 | 2=3+4+5 | 3 | 4 | 4a | 4b | 4c | 4d | 4e | 4f | 4g | 4h | 4i | 4j | 4K | 5 | 6 | 7 |
I | Các cơ quan đơn vị của tỉnh | 2.432.605 | 1.731.253 | 447.200 | 1.284.053 | 246.907 | 339.306 | 269.742 | 16.250 | 22.841 | 18.094 | 12.561 | 63.822 | 27.160 | 192.338 | 75.032 | 0 | 403.652 | 297.700 |
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND | 6.546 | 6.546 |
| 6.546 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6.546 |
|
|
|
|
2 | BCĐ phòng chống tham nhũng | 1.456 | 1.456 |
| 1.456 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.456 |
|
|
|
|
3 | Văn phòng UBND tỉnh và đơn vị trực thuộc | 16.270 | 16.270 |
| 16.270 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 16.270 |
|
|
|
|
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 4.233 | 4.233 |
| 4.233 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.233 |
|
|
|
|
5 | Ngành tư pháp | 5.239 | 5.239 |
| 5.239 |
|
|
|
|
|
|
| 1.288 |
| 3.951 |
|
|
|
|
6 | Ngành công thương | 12.297 | 12.297 |
| 12.297 | 2.427 |
|
|
|
|
|
|
|
| 9.870 |
|
|
|
|
7 | Ngành khoa học công nghệ | 17.731 | 17.731 |
| 17.731 |
|
|
| 15.455 |
|
|
|
|
| 2.276 |
|
|
|
|
8 | Ngành tài chính | 5.980 | 5.980 |
| 5.980 | 472 |
|
|
|
|
|
|
|
| 5.508 |
|
|
|
|
9 | Ngành xây dựng | 4.211 | 4.211 |
| 4.211 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.211 |
|
|
|
|
10 | Ngành giao thông tận tải | 34.796 | 34.796 |
| 34.796 | 28.447 |
|
|
|
|
|
|
|
| 6.349 |
|
|
|
|
11 | Ban An toàn giao thông | 5.222 | 5.222 |
| 5.222 | 5.222 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Ngành lao động TBXH | 39.559 | 39.559 |
| 39.559 |
| 11.177 |
|
|
|
|
| 24.109 |
| 4.273 |
|
|
|
|
13 | Sở Nội vụ và các đơn vị trực thuộc | 24.634 | 24.634 |
| 24.634 |
| 12.000 |
|
|
|
|
|
|
| 12.634 |
|
|
|
|
14 | Thanh tra tỉnh | 5.247 | 5.247 |
| 5.247 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.247 |
|
|
|
|
15 | Đài Phát thanh - T. hình | 11.500 | 11.500 |
| 11.500 |
|
|
|
|
| 11.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Trường Chính trị | 6.480 | 6.480 |
| 6.480 |
| 6.480 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Ngành tài nguyên môi trường | 27.375 | 27.375 |
| 27.375 |
|
|
|
|
|
|
|
| 23.660 | 3.715 |
|
|
|
|
18 | Ngành văn hóa - thể thao và du lịch | 47.187 | 47.187 |
| 47.187 |
| 8.157 |
|
| 21.180 |
| 12.561 | 140 |
| 5.149 |
|
|
|
|
19 | Ban Dân tộc | 31.608 | 31.608 |
| 31.608 | 4.000 |
|
|
|
|
|
| 25.258 |
| 2.350 |
|
|
|
|
20 | BQL các khu công nghiệp | 2.016 | 2.016 |
| 2.016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.016 |
|
|
|
|
21 | Tỉnh ủy Bình Thuận | 37.203 | 37.203 |
| 37.203 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 37.203 |
|
|
|
|
22 | Báo Bình Thuận | 9.149 | 9.149 |
| 9.149 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9.149 |
|
|
|
|
23 | UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 2.794 | 2.794 |
| 2.794 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.794 |
|
|
|
|
24 | Tỉnh đoàn | 4.854 | 4.854 |
| 4.854 |
|
|
|
| 1.661 |
|
|
|
| 3.193 |
|
|
|
|
25 | Hội Liên Hiệp phụ nữ | 2.300 | 2.300 |
| 2.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.300 |
|
|
|
|
26 | Hội Nông dân | 3.000 | 3.000 |
| 3.000 |
|
|
|
|
|
|
| 500 |
| 2.500 |
|
|
|
|
27 | Hội Cựu chiến binh | 1.608 | 1.608 |
| 1.608 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.608 |
|
|
|
|
28 | Hội Chữ thập đỏ | 1.565 | 1.565 |
| 1.565 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.565 |
|
|
|
|
29 | Hội Luật gia | 500 | 500 |
| 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 500 |
|
|
|
|
30 | Hội Đông y | 850 | 850 |
| 850 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 850 |
|
|
|
|
31 | Hội Người mù | 530 | 530 |
| 530 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 530 |
|
|
|
|
32 | Hội Văn học nghệ thuật | 1.180 | 1.180 |
| 1.180 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.180 |
|
|
|
|
33 | Hội đồng Liên minh các HTX | 1.297 | 1.297 |
| 1.297 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.297 |
|
|
|
|
34 | Đoàn khối doanh nghiệp | 419 | 419 |
| 419 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 419 |
|
|
|
|
35 | Đoàn khối các cơ quan tỉnh | 424 | 424 |
| 424 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 424 |
|
|
|
|
36 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 280.575 | 280.575 |
| 280.575 |
| 275.292 |
|
|
|
|
|
|
| 5.283 |
|
|
|
|
37 | Trường Cao đẳng cộng đồng | 15.300 | 15.300 |
| 15.300 |
| 15.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 | Ngành y tế | 185.217 | 185.217 |
| 185.217 |
|
| 179.095 |
|
|
|
|
|
| 6.122 |
|
|
|
|
39 | Trường Cao đẳng y tế | 9.500 | 9.500 |
| 9.500 |
| 9.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 | Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ | 5.647 | 5.647 |
| 5.647 |
|
| 5.647 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 | Ngành nông nghiệp và PTNT | 121.780 | 121.780 |
| 121.780 | 111.319 |
|
|
|
|
|
|
|
| 10.461 |
|
|
|
|
42 | Hội Khuyến học | 600 | 600 |
| 600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 600 |
|
|
|
|
43 | Ban đại diện Người cao tuổi | 400 | 400 |
| 400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 400 |
|
|
|
|
44 | Hội nhà báo | 350 | 350 |
| 350 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 350 |
|
|
|
|
45 | Hội Cựu tù chính trị | 240 | 240 |
| 240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 240 |
|
|
|
|
46 | Liên hiệp các hội KH KT | 795 | 795 |
| 795 |
|
|
| 795 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 | Câu lạc bộ Hưu trí tỉnh | 250 | 250 |
| 250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 250 |
|
|
|
|
48 | Hội Vac Vina | 30 | 30 |
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
|
|
|
|
49 | Hội Thân nhân kiều bào | 70 | 70 |
| 70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 70 |
|
|
|
|
50 | Hội Nạn nhân chất dộc DIOXIN | 360 | 360 |
| 360 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 360 |
|
|
|
|
51 | Hội Kế hoạch hóa gia đình | 50 | 50 |
| 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 |
|
|
|
|
52 | VP Ban Chỉ huy PCLB và TKCN | 1.615 | 1.615 |
| 1.615 | 1.615 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53 | Sở Thông tin và T. thông | 8.266 | 8.266 |
| 8.266 |
|
|
|
|
| 5.000 |
|
|
| 3.266 |
|
|
|
|
54 | Hội Cựu thanh niên xung phong | 420 | 420 |
| 420 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 420 |
|
|
|
|
55 | Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | 939 | 939 |
| 939 | 939 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56 | Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch | 942 | 942 |
| 942 | 942 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57 | Trung tâm Cúc tiến t. mại | 2.102 | 2.102 |
| 2.102 | 2.102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58 | Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông | 1.594 | 1.594 |
| 1.594 |
|
|
|
|
| 1.594 |
|
|
|
|
|
|
|
|
59 | Hội Người tiêu dùng | 30 | 30 |
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
|
|
|
|
60 | Chi công việc, nhiệm vụ khác | 269.721 | 269.721 |
| 269.721 | 89.422 | 1.400 | 85.000 |
|
|
|
| 12.527 | 3.500 | 2.840 | 75.032 |
|
|
|
II | Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính | 1.100 | 1.100 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.100 |
|
|
III | Dự phòng ngân sách | 98.825 | 98.825 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 98.825 |
|
|
| Tổng cộng | 2.532.530 | 1.831.178 | 447.200 | 1.284.053 | 246.907 | 339.306 | 269.742 | 16.250 | 22.841 | 18.094 | 12.561 | 63.822 | 27.160 | 192.338 | 75.032 | 99.925 | 403.652 | 297.700 |
- 1 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1 Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 cho các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2013 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 2113/QĐ-TTg năm 2011 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 2880/QĐ-BTC năm 2011 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu-chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 do tỉnh Đắk Nông ban hà
- 6 Nghị quyết 89/2009/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2010
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 cho các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2013 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Nghị quyết 89/2009/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2010
- 4 Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu-chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 do tỉnh Đắk Nông ban hà
- 5 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành