Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/2009/NQ-HĐND

Phan Thiết, ngày 09 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 1908/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2010 và Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 19 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2010;

Sau khi xem xét Tờ trình số 6189/TTr-UBND ngày 01/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2009 và dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh Bình Thuận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách Nhà nước năm 2010 như sau:

1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 5.610.000 triệu đồng.

(Trong đó thu từ dầu thô là 3.300.000 triệu đồng và thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu là 10.000 triệu đồng).

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 3.831.441 triệu đồng.

(Kèm theo các Phụ lục I và II)

Điều 2. Nhất trí phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2010 như sau:

1. Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh (bao gồm thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp là 1.460.570 triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh là 1.430.441 triệu đồng, thu huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN là 200.000 triệu đồng), là 3.091.011 triệu đồng, chiếm 80,67% tổng thu cân đối ngân sách địa phương; tổng thu cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 740.430 triệu đồng, chiếm 19,33% tổng thu cân đối ngân sách địa phương.

2. Tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh là 3.091.011 triệu đồng. Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 787.219 triệu đồng thì tổng số thực chi cân đối ngân sách tỉnh là 2.303.792 triệu đồng, chiếm 60,13% tổng chi cân đối ngân sách địa phương. Tổng chi cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố) là 1.527.649 triệu đồng, chiếm 39,87% tổng chi cân đối ngân sách địa phương.

3. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2010 cho từng sở, ban, ngành ở tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã, thành phố theo các Phụ lục III, IV, V kèm theo.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành các biện pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2010 do UBND tỉnh trình và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, đồng thời nhấn mạnh những biện pháp chủ yếu sau đây:

1. UBND tỉnh tập trung chỉ đạo thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách.

Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Luật Quản lý thuế. Tích cực khai thác nguồn thu từ quỹ đất. Quản lý tốt các nguồn thu từ các hoạt động mua, bán, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng và cấp quyền sử dụng đất. Đẩy mạnh các biện pháp chống thất thu và tích cực thu các khoản nợ đọng ngân sách; thực hiện thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác theo quy định của pháp luật. Mọi khoản thu phát sinh phải hạch toán đầy đủ, kịp thời vào ngân sách Nhà nước. Thường xuyên thanh tra, kiểm tra thuế để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

2. UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện chi ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các công trình trọng điểm, bức xúc của tỉnh và các công trình chuyển tiếp. Chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản.

Đảm bảo kinh phí đáp ứng kịp thời cho các nhu cầu chi lương và chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan Đảng, Nhà nước và các đoàn thể; chi cho các nhiệm vụ trọng tâm; chi thực hiện các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, gia đình chính sách và có dự phòng để đáp ứng kịp thời khi thiên tai xảy ra.

Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát chi qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Tăng cường thực hiện công khai tài chính và đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng ở từng cơ quan, đơn vị.

3. UBND tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng sở, ban, ngành; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trước ngày 20/12/2009. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2010 đến từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm 2009 và tổ chức việc công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. UBND tỉnh cần có các giải pháp chỉ đạo các ngành, các cấp phấn đấu thu ngân sách vượt dự toán được giao; tích cực tìm nguồn vốn để đáp ứng đủ vốn thanh toán cho các công trình trọng điểm của tỉnh và bảo đảm thanh toán nợ vay khi đến hạn. Đồng thời điều hành chi ngân sách theo kế hoạch và tiến độ thu.

Điều 4. Giao cho UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2010, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Luật Ngân sách Nhà nước để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 5. Thường trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh giám sát việc triển khai Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận, khóa VIII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2009 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Tí

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 89/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung

Dự toán năm 2010

Tổng thu NSNN trên địa bàn

5.610.000

A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN

5.317.303

I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

2.007.303

1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương

210.000

- Thuế giá trị gia tăng

157.202

Trong đó: + Thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

35.500

Trong đó: + TNDN các đơn vị hạch toán toàn ngành

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

 

- Thuế tài nguyên

17.000

Trong đó: + Tài nguyên rừng

 

- Thu sử dụng vốn

 

- Thuế môn bài và thu khác

298

2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương

120.000

- Thuế giá trị gia tăng

71.320

Trong đó: thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

27.090

Trong đó: thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

1.600

- Thuế tài nguyên

4.990

Trong đó: tài nguyên rừng

 

- Thu sử dụng vốn

 

- Thuế môn bài và thu khác

15.000

3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

320.000

- Thuế giá trị gia tăng

90.770

Trong đó thu từ nhà thầu phụ hoạt động dầu khí

78.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

221.030

Trong đó thu từ nhà thầu phụ hoạt động dầu khí

217.000

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

1.300

- Thuế tài nguyên

3.600

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

3.000

Trong đó: từ hoạt động dầu khí

 

- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài

 

Trong đó: từ hoạt động dầu khí

 

- Các khoản thu về dầu, khí

 

- Thuế môn bài và thu khác

300

4. Thuế CTN và dịch vụ ngoài quốc doanh

485.000

- Thuế giá trị gia tăng

388.320

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

66.600

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

3.480

- Thuế tài nguyên

8.560

Trong đó: tài nguyên rừng

 

- Thuế môn bài

14.640

- Thu khác ngoài quốc doanh

3.400

5. Lệ phí trước bạ

66.000

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

3.500

7. Thuế nhà đất

18.000

8. Thuế thu nhập cá nhân

75.000

9. Thu phí xăng dầu

200.000

10. Thu phí và lệ phí

66.000

- Phí và lệ phí Trung ương

4.000

- Phí và lệ phí tỉnh, huyện

55.800

- Phí và lệ phí xã, phường

6.200

11. Thu tiền sử dụng đất

350.000

12. Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

10.000

13. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

24.000

14. Thu khác của xã

6.550

15. Thu khác ngân sách

53.253

II. Thu từ dầu thô

3.300.000

III. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

10.000

B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN

292.697

1. Thu xổ số kiến thiết

100.000

2. Thu phí, lệ phí

106.000

- Học phí

27.000

- Viện phí

52.000

- Phí, lệ phí khác

27.000

3. Thu khác ngân sách

86.697

- Thu phạt an toàn giao thông

25.000

- Thu phạt, thu khác

61.697

Tổng thu NSĐP

3.831.441

A. Các khoản thu cân đối NSĐP

3.538.744

- Các khoản thu 100%

664.091

- Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm

1.244.212

- Thu bổ sung từ NSTƯ

1.430.441

- Thu kết dư

 

- Thu tiền vay

200.000

B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN

292.697

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2010 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 89/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung các khoản chi

Dự toán năm 2010

Tổng chi NSĐP

3.831.441

A. Chi cân đối ngân sách

3.063.832

I. Chi đầu tư phát triển

710.000

1. Chi xây dựng cơ bản

600.000

Trong đó: Chi đầu tư XDCB từ tiền sử dụng đất 200.000

270.000

2. Chi quy hoạch

26.000

3. Chi trả nợ gốc lãi vay đầu tư

50.000

4. Kinh phí dự án xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

30.000

5. Chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp

4.000

II. Chi thường xuyên

2.282.732

1. Chi sự nghiệp kinh tế

258.657

Trong đó:

 

- Chi sự nghiệp nông, lâm, thủy lợi

101.543

- Chi sự nghiệp giao thông

25.000

- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính

28.532

- Chi sự nghiệp khác

103.582

Trong đó kinh phí cấp bù thủy lợi phí

79.422

2. Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, dạy nghề

913.253

- Chi giáo dục

853.484

- Chi đào tạo, dạy nghề

59.769

3. Chi sự nghiệp y tế

355.949

4. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

14.392

5. Chi sự nghiệp văn hóa

32.671

6. Chi sự nghiệp thông tin truyền thông

27.695

7. Chi sự nghiệp thể dục thể thao

12.178

8. Chi đảm bảo xã hội

129.070

9. Chi sự nghiệp môi trường

28.565

10. Chi quản lý hành chính

415.678

- Hội đồng nhân dân và đoàn đại biểu Quốc hội

26.226

- Quản lý Nhà nước

188.587

- Hoạt động cơ quan Đảng

120.759

- Chi hỗ trợ hội, đoàn thể

69.726

- Kinh phí chi đại hội

10.380

11. Chi an ninh quốc phòng địa phương

53.661

- Chi giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội

24.456

- Chi quốc phòng địa phương

29.205

12. Chi khác ngân sách

39.706

13. Dự phòng chênh lệch tăng lương của đơn vị sự nghiệp có thu, tăng chỉ tiêu biên chế, hợp đồng theo NĐ 68

1.257

III. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.100

IV. Dự phòng

70.000

B. Chi chương trình mục tiêu, một số nhiệm vụ Trung ương giao

474.912

C. Chi từ nguồn để lại quản lý qua NSNN

292.697

 

PHỤ LỤC III

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 89/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2010

A

Ngân sách cấp tỉnh

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

3.091.011

1

Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

1.460.570

 

- Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

835.910

 

- Các khoản thu phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

624.660

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

1.430.441

 

- Bổ sung cân đối

492.016

 

- Bổ sung có mục tiêu

938.425

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

3

Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

200.000

4

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

3.091.011

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

2.303.792

2

Bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố

787.219

 

- Bổ sung cân đối

693.734

 

- Bổ sung có mục tiêu

93.485

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

B

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn)

 

I

Nguồn thu ngân sách các huyện, thị xã, thành phố

1.527.649

1

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp

740.430

 

- Các khoản thu NS huyện, thị xã, thành phố hưởng 100%

354.750

 

- Các khoản thu phân chia NS huyện, thị xã, thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

385.680

2

Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

787.219

 

- Bổ sung cân đối

693.734

 

- Bổ sung có mục tiêu

93.485

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

3

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

II

Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

1.527.649

 

PHỤ LỤC IV

DỰ TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG NS CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 89/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp

Thu NS huyện, thành phố được hưởng theo phân cấp

Dự toán chi NS huyện, thành phố

Số bổ sung NS tỉnh cho NS huyện, thành phố

Tổng số

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

Trong đó vốn nước ngoài

A

B

1

2

3

4=3-2

5

6

7

1

Phan Thiết

353.000

210.180

237.057

26.877

17.605

9.272

 

2

Tuy Phong

96.000

79.000

157.278

78.278

71.124

7.154

 

3

Bắc Bình

54.000

51.270

163.369

112.099

104.625

7.474

 

4

Hàm Thuận Bắc

74.000

71.150

185.643

114.493

106.659

7.834

 

5

Hàm Thuận Nam

62.000

57.400

135.555

78.155

67.530

10.625

 

6

La Gi

98.000

84.280

161.197

76.917

53.842

23.075

 

7

Hàm Tân

59.000

51.100

116.111

65.011

53.678

11.333

 

8

Đức Linh

64.000

56.900

151.869

94.969

88.575

6.394

 

9

Tánh Linh

60.000

59.150

157.007

97.857

90.153

7.704

 

10

Phú Quý

20.000

20.000

62.563

42.563

39.943

2.620

 

 

Tổng cộng

940.000

740.430

1.527.649

787.219

693.734

93.485

 

 


PHỤ LỤC V

BIỂU PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 89/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán 2010

Chi từ nguồn cân đối NSĐP

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua NSNN

Tổng số

Chi ĐT

Chi thường xuyên

Chi CTMT, nhiệm vụ

Tổng số

SN kinh tế

SN

SN

SN

SN

SN

SN

SN

SN môi trường

Quản lý HC

Khác

Khác

A

B

1=2+6+7

2=3+4+5

3

4

4a

4b

4c

4d

4e

4f

4g

4h

4i

4j

4k

5

6

7

I

Các cơ quan đơn vị của tỉnh

2.239.717

1.554.508

532.640

1.021.868

201.789

211.704

245.852

14.392

15.914

21.118

9.930

88.934

22.710

141.157

48.368

0

474.912

210.297

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND

4.622

4.622

 

4.622

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.622

 

 

 

 

2

BCĐ phòng chống tham nhũng

951

951

 

951

 

 

 

 

 

 

 

 

 

951

 

 

 

 

3

Văn phòng UBND tỉnh và đơn vị trực thuộc

16.372

16.372

 

16.372

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.372

 

 

 

 

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2.903

2.903

 

2.903

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.903

 

 

 

 

5

Ngành tư pháp

2.632

2.632

 

2.632

 

 

 

 

 

 

 

520

 

2.112

 

 

 

 

6

Ngành công thương

8.128

8.128

 

8.128

1.947

 

 

 

 

 

 

 

 

6.181

 

 

 

 

7

Ngành khoa học công nghệ

15.151

15.151

 

15.151

 

 

 

13.801

 

 

 

 

 

1.350

 

 

 

 

8

Ngành tài chính

4.445

4.445

 

4.445

370

 

 

 

 

 

 

 

 

4.075

 

 

 

 

9

Ngành xây dựng

4.763

4.763

 

4.763

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.763

 

 

 

 

10

Ngành giao thông vận tải

27.578

27.578

 

27.578

23.150

 

 

 

 

 

 

 

 

4.428

 

 

 

 

11

Ban An toàn giao thông

141

141

 

141

141

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Ngành lao động TBXH

26.767

26.767

 

26.767

 

8.125

 

 

 

 

 

15.738

 

2.904

 

 

 

 

13

Sở Nội vụ và các đơn vị trực thuộc

18.104

18.104

 

18.104

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

8.104

 

 

 

 

14

Thanh tra tỉnh

2.956

2.956

 

2.956

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.956

 

 

 

 

15

Đài Phát thanh - Truyền hình

15.091

15.091

 

15.091

 

 

 

 

 

15.091

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Trường Chính trị

4.300

4.300

 

4.300

 

4.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Ngành tài nguyên môi trường

18.301

18.301

 

18.301

 

 

 

 

 

 

 

 

14.710

3.591

 

 

 

 

18

Ngành văn hóa thể thao du lịch

32.307

32.307

 

32.307

 

4.300

 

 

14.673

 

9.930

50

 

3.354

 

 

 

 

19

Ban Dân tộc

24.478

24.478

 

24.478

5.285

 

 

 

 

 

 

16.687

 

2.506

 

 

 

 

20

BQL các khu công nghiệp

1.211

1.211

 

1.211

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.211

 

 

 

 

21

Tỉnh ủy Bình Thuận

29.340

29.340

 

29.340

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29.340

 

 

 

 

22

Báo Bình Thuận

7.209

7.209

 

7.209

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.209

 

 

 

 

23

UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

1.628

1.628

 

1.628

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.628

 

 

 

 

24

Tỉnh đoàn

3.416

3.416

 

3.416

 

 

 

 

1.241

 

 

 

 

2.175

 

 

 

 

25

Hội Liên hiệp phụ nữ

1.938

1.938

 

1.938

 

413

 

 

 

 

 

 

 

1.525

 

 

 

 

26

Hội Nông dân

1.881

1.881

 

1.881

 

 

 

 

 

 

 

500

 

1.381

 

 

 

 

27

Hội Cựu chiến binh

922

922

 

922

 

 

 

 

 

 

 

 

 

922

 

 

 

 

28

Hội Chữ thập đỏ

1.184

1.184

 

1.184

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.184

 

 

 

 

29

Hội Luật gia

348

348

 

348

 

 

 

 

 

 

 

 

 

348

 

 

 

 

30

Hội Đông y

605

605

 

605

 

 

 

 

 

 

 

 

 

605

 

 

 

 

31

Hội Người mù

222

222

 

222

 

 

 

 

 

 

 

 

 

222

 

 

 

 

32

Hội Văn học nghệ thuật

718

718

 

718

 

 

 

 

 

 

 

 

 

718

 

 

 

 

33

Hội đồng Liên minh các HTX

873

873

 

873

 

 

 

 

 

 

 

 

 

873

 

 

 

 

34

Đoàn khối doanh nghiệp

266

266

 

266

 

 

 

 

 

 

 

 

 

266

 

 

 

 

35

Đoàn khối cơ quan Dân chính Đảng

266

266

 

266

 

 

 

 

 

 

 

 

 

266

 

 

 

 

36

Sở Giáo dục và Đào tạo

165.021

165.021

 

165.021

 

162.291

 

 

 

 

 

 

 

2.730

 

 

 

 

37

Trường Cao đẳng cộng đồng

11.200

11.200

 

11.200

 

11.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Ngành y tế

246.414

246.414

 

246.414

 

 

242.515

 

 

 

 

350

 

3.549

 

 

 

 

39

Trường Cao đẳng Y tế

7.100

7.100

 

7.100

 

7.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Ban Bảo vệ sức khoẻ cán bộ

3.337

3.337

 

3.337

 

 

3.337

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Ngành nông nghiệp & PTNT

94.214

94.214

 

94.214

87.479

 

 

 

 

 

 

 

 

6.735

 

 

 

 

42

Hội Khuyến học

250

250

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

43

Ban đại diện Người cao tuổi

202

202

 

202

 

 

 

 

 

 

 

 

 

202

 

 

 

 

44

Hội Nhà báo

100

100

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

45

Ban Liên lạc tù chính trị Côn Đảo

100

100

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

46

Liên hiệp các hội khoa học KT

591

591

 

591

 

 

 

591

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Câu lạc bộ Hưu trí tỉnh

179

179

 

179

 

 

 

 

 

 

 

 

 

179

 

 

 

 

48

Hội Vac Vina

30

30

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

49

Hội Thân nhân kiều bào

70

70

 

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

 

 

 

 

50

Hội Nạn nhân chất độc DIOXIN

236

236

 

236

 

 

 

 

 

 

 

 

 

236

 

 

 

 

51

Hội Kế hoạch hóa gia đình

50

50

 

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

 

 

52

VP Ban Chỉ huy PCLB&TKCN

1.489

1.489

 

1.489

1.489

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53

Sở Thông tin và Truyền thông

6.926

6.926

 

6.926

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

1.926

 

 

 

 

54

Hội Cựu thanh niên xung phong

200

200

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

55

Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

700

700

 

700

700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch

653

653

 

653

653

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57

Trung tâm Xúc tiến thương mại

1.153

1.153

 

1.153

1.153

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông

1.027

1.027

 

1.027

 

 

 

 

 

1.027

 

 

 

 

 

 

 

 

59

Chi công việc, nhiệm vụ khác

198.609

198.609

 

198.609

79.422

3.975

 

 

 

 

 

55.089

8.000

3.755

48.368

 

 

 

II

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

1.100

1.100

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.100

 

 

III

Dự phòng ngân sách

62.975

62.975

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62.975

 

 

 

TỔNG CỘNG

2.303.792

1.618.583

532.640

1.021.868

201.789

211.704

245.852

14.392

15.914

21.118

9.930

88.934

22.710

141.157

48.368

64.075

474.912

210.297