HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2015/NQ-HĐND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 20 tháng 7 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, như sau:
1. Mức thu tối đa
a) Đối với xe đạp (kể cả xe đạp điện)
- Giữ ngày hoặc đêm: không quá 2.000 đồng/lượt/xe;
- Giữ qua đêm: không quá 4.000 đồng/lượt/xe;
- Giữ cả ngày và đêm: không quá 6.000 đồng/lượt/xe;
- Giữ tháng: không quá 100.000 đồng/tháng/xe.
b) Đối với xe máy
- Giữ ngày hoặc đêm: không quá 4.000 đồng/lượt/xe;
- Giữ qua đêm: không quá 8.000 đồng/lượt/xe;
- Giữ cả ngày và đêm: không quá 12.000 đồng/lượt/xe;
- Giữ tháng: không quá 200.000 đồng/tháng/xe.
c) Đối với xe ôtô
- Giữ ngày hoặc đêm: không quá 20.000 đồng/lượt/xe;
- Giữ qua đêm: không quá 40.000 đồng/lượt/xe;
- Giữ cả ngày và đêm: không quá 60.000 đồng/lượt/xe;
- Giữ tháng: không quá 1.000.000 đồng/tháng/xe.
Căn cứ mức thu Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quy định mức thu cụ thể cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của từng địa bàn có phát sinh hoặc cần thiết phải thu phí đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe công cộng ngoài trời do Nhà nước đầu tư và tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe không do Nhà nước đầu tư.
2. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày; chấm dứt hiệu lực Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 16 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2 Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số Nghị quyết về phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 4 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 63a/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 11 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 13 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5 Quyết định 63a/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số Nghị quyết về phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7 Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 8 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018