HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2015/NQ-HĐND | Sóc Trăng , ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Sau khi xem xét Báo cáo số 250/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2016; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2016, cụ thể như sau:
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước theo phân cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2016 là 1.746 tỷ đồng, trong đó:
a) Thu cân đối NSNN (nội địa) trên địa bàn: 1.190 tỷ đồng.
- Thu từ khu vực DNNN Trung ương: 103 tỷ đồng.
- Thu từ khu vực DNNN địa phương: 350 tỷ 500 triệu đồng.
- Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài: 500 triệu đồng.
- Thu từ khu vực ngoài quốc doanh: 240 tỷ đồng.
- Thuế thu nhập cá nhân: 163 tỷ đồng.
- Thu tiền sử dụng đất: 20 tỷ đồng.
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 02 tỷ đồng.
- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước: 18 tỷ đồng.
- Thuế bảo vệ môi trường: 85 tỷ đồng.
- Lệ phí trước bạ: 75 tỷ đồng.
- Phí, lệ phí: 45 tỷ đồng.
- Thu khác ngân sách: 85 tỷ đồng.
- Thu cố định tại xã: 03 tỷ đồng.
b) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 28 tỷ đồng.
c) Thu các khoản quản lý qua ngân sách nhà nước: 88 tỷ đồng.
d) Thu xổ số kiến thiết: 440 tỷ đồng.
2. Dự toán thu ngân sách địa phương là 6.424 tỷ 788 triệu đồng, trong đó:
a) Dự toán thu được hưởng theo phân cấp: 1.148 tỷ 900 triệu đồng.
- Thu từ khu vực DNNN Trung ương: 103 tỷ đồng.
- Thu từ khu vực DNNN địa phương: 350 tỷ 500 triệu đồng.
- Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài: 500 triệu đồng.
- Thu từ khu vực ngoài quốc doanh: 240 tỷ đồng.
- Thuế thu nhập cá nhân: 163 tỷ đồng.
- Thu tiền sử dụng đất: 20 tỷ đồng.
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 02 tỷ đồng.
- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước: 18 tỷ đồng.
- Thuế bảo vệ môi trường: 85 tỷ đồng.
- Lệ phí trước bạ: 75 tỷ đồng.
- Phí, lệ phí: 38 tỷ 900 triệu đồng.
- Thu khác ngân sách: 50 tỷ đồng.
- Thu cố định tại xã: 03 tỷ đồng.
b) Thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 88 tỷ đồng.
c) Thu xổ số kiến thiết: 440 tỷ đồng.
d) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 4.747 tỷ 888 triệu đồng.
3. Dự toán chi ngân sách địa phương là 6.424 tỷ 788 triệu đồng, trong đó:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 4.608 tỷ 093 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển: 724 tỷ 400 triệu đồng.
+ Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề: 145 tỷ đồng.
+ Chi khoa học và công nghệ: 05 tỷ đồng.
- Chi thường xuyên: 3.790 tỷ 533 triệu đồng; trong đó, nguồn thực hiện cải cách tiền lương: 68 tỷ 903 triệu đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 01 tỷ đồng.
- Dự phòng ngân sách: 92 tỷ 160 triệu đồng.
b) Chi từ các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 88 tỷ đồng.
c) Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 440 tỷ đồng.
d) Chi chương trình mục tiêu từ số bổ sung có mục tiêu của ngân sách Trung ương: 1.288 tỷ 695 triệu đồng.
4. Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh (bao gồm dự toán chi các đơn vị thuộc cấp tỉnh và bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố) là 6.280 tỷ 533 triệu đồng, trong đó:
a) Dự toán chi các đơn vị thuộc cấp tỉnh: 3.758 tỷ 346 triệu đồng.
- Dự toán chi theo phân cấp: 1.980 tỷ 471 triệu đồng; trong đó, nguồn thực hiện cải cách tiền lương: 68 tỷ 903 triệu đồng.
- Dự toán chi các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 49 tỷ 180 triệu đồng.
- Dự toán chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 440 tỷ đồng.
- Dự toán chi các chương trình mục tiêu: 1.288 tỷ 695 triệu đồng.
b) Dự toán chi bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 2.522 tỷ 187 triệu đồng.
- Bổ sung cân đối theo phân cấp ngân sách: 2.125 tỷ 021 triệu đồng.
- Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh: 41 tỷ 700 triệu đồng.
- Bổ sung có mục tiêu để đầu tư từ khoản thu xổ số kiến thiết: 99 tỷ 280 triệu đồng.
- Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 256 tỷ 186 triệu đồng.
c) Đối với kinh phí chi kiến thiết thị chính các thị xã Ngã Năm, Vĩnh Châu và thành phố Sóc Trăng còn giữ tại ngân sách tỉnh, chưa phân bổ là 30 tỷ đồng, Ủy ban nhân dân tỉnh trao đổi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi phân bổ sử dụng.
(Đính kèm các phụ lục chi tiết)
Điều 2. Trong năm 2016, trường hợp phát sinh, bổ sung dự toán cho những nhiệm vụ cụ thể và điều chỉnh kế hoạch, phân bổ vốn xây dựng cơ bản, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ, sử dụng đúng nhiệm vụ, mục tiêu sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân trong kỳ họp gần nhất.
Điều 3.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, thường xuyên, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng kỳ 2014-2018
- 2 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 147/2015/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 2100/QĐ-TTg năm 2015 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2015
- 5 Thông tư 102/2015/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2015
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 147/2015/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, tỉnh Sóc Trăng
- 3 Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2015
- 4 Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2015