HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2014/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 84/2014/TT-BTC ngày 27/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28/11/2014 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;
Sau khi xem xét Báo cáo số 228/BC-UBND ngày 05/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ thu - chi ngân sách năm 2014 và dự toán thu - chi ngân sách năm 2015, tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2015, với một số chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước theo phân cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015 là 1.903 tỷ đồng, trong đó:
a) Thu cân đối NSNN (nội địa) trên địa bàn : 900 tỷ đồng.
a.1) Thu từ khu vực DNNN trung ương : 80 tỷ đồng;
a.2) Thu từ khu vực DNNN địa phương : 246 tỷ 500 triệu đồng;
a.3) Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài : 0 tỷ 500 triệu đồng;
a.4) Thu từ khu vực ngoài quốc doanh : 220 tỷ đồng;
a.5) Thuế thu nhập cá nhân : 95 tỷ đồng;
a.6) Thu tiền sử dụng đất : 20 tỷ đồng;
a.7) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp : 3 tỷ đồng;
a.8) Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước : 10 tỷ đồng;
a.9) Thuế bảo vệ môi trường : 41 tỷ đồng
a.10) Lệ phí trước bạ : 63 tỷ đồng;
a.11) Phí, lệ phí : 45 tỷ đồng;
a.12) Thu khác ngân sách : 75 tỷ đồng;
a.13) Thu cố định tại xã : 1 tỷ đồng.
b) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu : 23 tỷ đồng.
c) Thu các khoản quản lý qua ngân sách nhà nước: 580 tỷ đồng.
d) Thu xổ số kiến thiết : 400 tỷ đồng.
2. Dự toán thu ngân sách địa phương là 6.619 tỷ 734 triệu đồng, trong đó:
a) Dự toán thu được hưởng theo phân cấp : 865 tỷ 480 triệu đồng.
a.1) Thu từ khu vực DNNN trung ương : 80 tỷ đồng;
a.2) Thu từ khu vực DNNN địa phương : 246 tỷ 500 triệu đồng;
a.3) Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài : 500 triệu đồng;
a.4) Thu từ khu vực ngoài quốc doanh : 220 tỷ đồng;
a.5) Thuế thu nhập cá nhân : 95 tỷ đồng;
a.6) Thu tiền sử dụng đất : 20 tỷ đồng;
a.7) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp : 3 tỷ đồng;
a.8) Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước : 10 tỷ đồng;
a.9) Thuế bảo vệ môi trường : 41 tỷ đồng;
a.10) Lệ phí trước bạ : 63 tỷ đồng;
a.11) Phí, lệ phí : 38 tỷ 480 triệu đồng;
a.12) Thu khác ngân sách : 47 tỷ đồng;
a.13) Thu cố định tại xã : 1 tỷ đồng.
b) Thu quản lý qua ngân sách nhà nước : 580 tỷ đồng.
c) Thu xổ số kiến thiết : 400 tỷ đồng.
d) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương : 4.774 tỷ 254 triệu đồng.
3. Dự toán chi ngân sách địa phương là 6.619 tỷ 734 triệu đồng, trong đó:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 4.432 tỷ 939 triệu đồng, trong đó:
a.1) Chi đầu tư phát triển: 303 tỷ 700 triệu đồng;
Trong đó:
- Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề: 61 tỷ đồng;
- Chi khoa học và công nghệ: 11 tỷ đồng.
a.2) Chi thường xuyên: 4.039 tỷ 579 triệu đồng; trong đó, nguồn thực hiện cải cách tiền lương: 42 tỷ 273 triệu đồng.
a.3) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1 tỷ đồng;
a.4) Dự phòng ngân sách: 88 tỷ 660 triệu đồng.
b) Chi từ các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 580 tỷ đồng.
c) Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 400 tỷ đồng.
d) Chi chương trình mục tiêu từ số bổ sung có mục tiêu của ngân sách Trung ương: 1.206 tỷ 795 triệu đồng.
4. Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh (bao gồm dự toán chi các đơn vị thuộc cấp tỉnh và bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố) là 6.647 tỷ 420 triệu đồng, trong đó:
a) Dự toán chi các đơn vị thuộc cấp tỉnh là 4.046 tỷ 258 triệu đồng, bao gồm:
a.1) Dự toán chi theo phân cấp: 1.897 tỷ 463 triệu đồng; trong đó, nguồn thực hiện cải cách tiền lương: 42 tỷ 273 triệu đồng.
a.2) Dự toán chi các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 542 tỷ đồng;
a.3) Dự toán chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 400 tỷ đồng;
a.4) Dự toán chi các chương trình mục tiêu: 1.206 tỷ 795 triệu đồng.
b) Dự toán chi bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 2.601 tỷ 162 triệu đồng; trong đó:
b.1) Bổ sung cân đối theo phân cấp ngân sách: 2.101 tỷ 475 triệu đồng;
b.2) Bổ sung có mục tiêu để đầu tư từ khoản thu xổ số kiến thiết: 166 tỷ 960 triệu đồng;
b.3) Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh: 25 tỷ 270 triệu đồng;
b.4) Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương: 307 tỷ 457 triệu đồng.
(Đính kèm các phụ lục chi tiết)
Điều 2. Trong năm 2015, nếu có phát sinh, bổ sung dự toán cho những nhiệm vụ cụ thể và điều chỉnh kế hoạch, phân bổ vốn xây dựng cơ bản, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ, sử dụng đúng nhiệm vụ, mục tiêu sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân trong kỳ họp gần nhất.
Điều 3.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khoá VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng kỳ 2014-2018
- 2 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2016
- 2 Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 70/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 cho các huyện, thành phố, tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6 Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7 Quyết định 3043/QĐ-BTC năm 2014 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 84/2014/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, tỉnh Sóc Trăng
- 2 Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2016
- 3 Quyết định 70/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 cho các huyện, thành phố, tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6 Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành