HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2016/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI 2016-2020 TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, với các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
Quản lý chặt chẽ tài nguyên đất đai theo quy hoạch, kế hoạch và pháp luật; đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả. Bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu, đảm bảo phát triển bền vững. Phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về đất đai đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, xây dựng nông thôn mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo an ninh lương thực và các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh.
2. Chỉ tiêu
TT | Chỉ tiêu | Hiện trạng năm 2015 | Quy hoạch đến năm 2020 | ||||
Diện tích (ha) | Cơ Cấu (%) | Cấp quốc gia phân bổ (ha) | Cấp tỉnh xác định bổ sung ( ha) | Tổng số | |||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | ||||||
I | TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN | 831.009 | 100 |
| 831.009 | 831.009 | 100,00 |
1 | ĐẤT NÔNG NGHIỆP | 688.362 | 82,83 | 725.704 | 0 | 725.704 | 87,33 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | 44.173 | 6,42 | 40.680 | 0 | 40.680 | 5,61 |
| Đất chuyên trồng lúa nước | 21.207 | 48,01 | 22.000 | 0 | 22.000 | 54,08 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 40.228 | 5,84 |
| 36.758 | 36.758 | 5,07 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 27.217 | 3,95 |
| 50.022 | 50.022 | 6,89 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 117.736 | 17,10 | 122.661 | 0 | 122.661 | 16,90 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | 8.299 | 1,21 | 20.387 | 0 | 20.387 | 2,81 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | 448.654 | 65,18 | 452.861 | 0 | 452.861 | 62,40 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | 1.865 | 0,27 | 1.500 | 0 | 1.500 | 0,21 |
1.8 | Đất làm muối |
|
|
|
|
|
|
1.9 | Các loại đất nông nghiệp còn lại | 191 | 0,03 |
| 835 | 835 | 0,12 |
2 | ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | 48.001 | 5,78 | 59.437 | 0 | 59.437 | 7,15 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | 10.928 | 22,77 | 13.636 | 0 | 13.636 | 22,94 |
2.2 | Đất an ninh | 38 | 0,08 | 126 | 0 | 126 | 0,21 |
2.3 | Đất khu công nghiệp |
|
| 762 | 0 | 762 | 1,28 |
2.4 | Đất khu chế xuất |
|
|
| 126 | 126 | 0,21 |
2.5 | Đất cụm công nghiệp | 42 | 0,09 |
| 548 | 548 | 0,92 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | 109 | 0,23 |
| 375 | 375 | 0,63 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 171 | 0,36 |
| 748 | 748 | 1,26 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | 178 | 0,37 |
| 219 | 219 | 0,37 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh. | 14.705 | 30,64 | 18150 | 571 | 18721 | 31,50 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| Đất xây dựng cơ sở văn hóa | 14 | 0,10 | 395 | -364 | 31 | 0,16 |
| Đất xây dựng cơ sở y tế | 67 | 0,46 | 131 | 0 | 131 | 0,70 |
| Đất xây dựng cơ sở giáo dục-đào tạo | 445 | 3,03 | 659 | 0 | 659 | 3,52 |
| Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao | 14 | 0,10 | 485 | 0 | 485 | 2,59 |
2.10 | Đất có di tích, lịch sử - văn hóa | 631 | 1,32 | 863 | -223 | 640 | 1,08 |
2.11 | Đất danh lam, thắng cảnh |
|
|
| 223 | 223 | 0,37 |
2.12 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 674 | 1,40 | 840 | 0 | 840 | 1,41 |
2.13 | Đất ở tại nông thôn | 7.132 | 14,86 |
| 7584 | 7.584 | 12,76 |
2.14 | Đất ở tại đô thị | 984 | 2,05 | 1.310 | 64 | 1.374 | 2,31 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | 113 | 0,24 |
| 182 | 182 | 0,31 |
2.16 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | 39 | 0,08 |
| 128 | 128 | 0,22 |
2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
|
|
|
|
|
|
2.18 | Đất cơ sở tôn giáo | 8 | 0,02 |
| 8 | 8 | 0,01 |
2.19 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | 556 | 1,16 |
| 926 | 926 | 1,56 |
3 | Đất chưa sử dụng | 94.647 | 11,39 | 45.866 | 2 | 45.868 | 5,52 |
3.1 | Đất khu công nghệ cao* |
|
|
|
|
|
|
3.2 | Đất khu kinh tế* | 19.810 | 2,38 | 47.354 |
| 47.354 | 5,70 |
3.3 | Đất đô thị* | 8.285 | 1,00 | 15.991 |
| 15.991 | 1,78 |
3. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
a) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các ngành, lĩnh vực, cấp huyện và cấp xã của tỉnh phải đảm bảo dựa trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và cấp xã phải thống nhất chặt chẽ từ tổng thể của tỉnh đến các địa phương, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của tỉnh.
b) Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt.
c) Khuyến khích việc khai hoang phủ xanh đất trống, đồi núi trọc nhằm đẩy nhanh tiến độ đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; đẩy mạnh trồng rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng trên đất trống để tăng nhanh độ che phủ.
d) Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Việc sử dụng đất cho mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả.
đ) Tạo nguồn vốn đầu tư từ quỹ phát triển đất, sử dụng thỏa đáng nguồn thu từ đất để sử dụng cho các mục đích như: ứng vốn để đầu tư quỹ đất, quỹ nhà tái định cư theo quy hoạch; ứng vốn để thực hiện việc thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy hoạch tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, khai hoang, cải tạo đất chưa sử dụng đưa vào sản xuất nông lâm nghiệp,…
e) Tăng cường đầu tư cho công tác điều tra cơ bản về đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu, hoàn thiện hệ thống thông tin về đất đai; nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
g) Đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý nhà nước về đất đai. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý kịp thời các vi phạm pháp luật về đất đai. Tổ chức thực hiện nghiêm túc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt, nhằm đảm bảo tính thống nhất, đúng tiến độ và đúng mục đích sử dụng đất được duyệt.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các thủ tục để trình Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn; tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1021/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 1027/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 1042/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 1021/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 1027/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 1042/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước