HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 20 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 243/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng số thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn: 12.691 tỷ đồng (Mười hai nghìn, sáu trăm chín mươi mốt tỷ đồng). Trong đó, thu nội địa 11.431 tỷ đồng (Mười một nghìn, bốn trăm ba mươi mốt tỷ đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 1.260 tỷ đồng (Một nghìn, hai trăm sáu mươi tỷ đồng).
(Có phụ lục số 1 kèm theo)
2. Tổng số chi ngân sách địa phương (NSĐP): 23.779.800 triệu đồng (Hai mươi ba nghìn, bảy trăm bảy mươi chín tỷ, tám trăm triệu đồng).
3. Bội thu NSĐP: 365.600 triệu đồng (Ba trăm sáu mươi lăm tỷ, sáu trăm triệu đồng).
4. Chi trả nợ vay: 420.700 triệu đồng (Bốn trăm hai mươi tỷ, bảy trăm triệu đồng).
(Có phụ lục số 2, số 3, số 4, số 5 và số 6 kèm theo)
5. Kế hoạch hoạt động các Quỹ tài chính ngoài ngân sách.
(Có phụ lục số 7 kèm theo)
Điều 2. Giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2018.
1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, đẩy mạnh cải cách hành chính, thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.
a) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - NSNN, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn theo đúng quy định của pháp luật.
b) Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh; tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là khu vực doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Thúc đẩy các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm, dịch vụ nhằm thúc đẩy tăng trưởng cao và bền vững, tạo nguồn thu ngân sách ổn định, vững chắc.
c) Tăng cường huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển nền kinh tế. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, kể các đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là khu vực nông nghiệp nông thôn.
d) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đặc biệt trong các lĩnh vực thuế, hải quan,... theo hướng thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp theo đúng tinh thần của Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. Xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, bảo đảm công khai, minh bạch và đơn giản hóa các thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính và nâng cao trách nhiệm của cán bộ công chức.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu DNNN theo hướng khắc phục những hạn chế, yếu kém, nâng cao hiệu quả hoạt động; Đẩy mạnh cổ phần hóa, thoái vốn tại những doanh nghiệp mà nhà nước không cần nắm giữ vốn hoặc không cần nắm giữ cổ phần chi phối theo quy định của Chính phủ.
2. Tăng cường quản lý các nguồn thu ngân sách, chống thất thu.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các ngành chỉ đạo thường xuyên công tác thu ngân sách, quan tâm bồi dưỡng khai thác nguồn thu trên địa bàn để đáp ứng nhu cầu chi. Thực hiện tốt các Luật thuế sửa đổi, bổ sung và các nhiệm vụ thu NSNN theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai của cá nhân không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu hồi số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,...; tăng cường giám sát đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu. Rà soát, xác minh cụ thể các đối tượng đang được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định để xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc thu nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.
b) Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về thu, chi NSNN, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ thu, chi ngân sách theo dự toán được giao; phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ cấp thiết, phấn đấu tăng chi trả nợ.
c) Đôn đốc thu tiền sử dụng đất các dự án kinh doanh bất động sản đã được giao đất, xác định giá đất nộp tiền sử dụng đất nhằm thu nộp đầu đủ, kịp thời số tiền đất phải nộp vào ngân sách. Tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án để thực hiện thu hồi đất đối với các dự án triển khai chậm, không thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của Luật thuế hiện hành. Triển khai kế hoạch sử dụng đất năm 2018 đã được phê duyệt, lập các dự án đầu tư hạ tầng, khai thác các khu đất có vị trí sinh lợi nhằm tăng thu tiền sử dụng đất.
d) Cục Hải quan Nghệ An tập trung rà soát thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, giảm thời gian và chi phí trong việc chấp hành pháp luật thuế, hải quan của doanh nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng và nộp thuế qua hệ thống ngân hàng thương mại. Phân cấp trách nhiệm quản lý, theo dõi và tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vận động doanh nghiệp mở tờ khai, nộp thuế qua Hải quan Nghệ An đối với các mặt hàng có số thu lớn như xăng dầu, khoáng sản, linh kiện ô tô, xe máy, nhập khẩu nguyên liệu sản xuất bao bì,..., khai thác sử dụng tốt Kho xăng dầu; Tập trung thu nợ đọng thuế xuất nhập khẩu, áp dụng các biện pháp cưỡng chế, kể cả việc lập hồ sơ chuyển cho cơ quan chức năng để truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, triển khai kịp thời các chính sách phát triển kinh tế, chính sách đảm bảo an sinh xã hội, kiểm soát chặt chẽ giá cả góp phần tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế.
a) Điều hành ngân sách tiết kiệm, nâng cao hiệu quả, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đảm bảo kinh phí thực hiện các cơ chế, chính sách đã được ban hành. Triệt để tiết kiệm chi để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ chi cấp bách phát sinh. Rà soát các chính sách chế độ đã ban hành trong thời gian qua, bãi bỏ các chính sách chống chéo, không hiệu quả. Thực hiện chủ trương khuyến khích tiêu dùng các sản phẩm trong nước, tuyên truyền sâu rộng và thực hiện hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
b) Thực hiện công khai tài chính - ngân sách, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật phòng, chống tham nhũng. Thủ trưởng, kế toán trưởng các đơn vị phải thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu, các chính sách tài chính đã ban hành. Xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng tài sản nhà nước thất thoát, lãng phí.
c) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị nghiệp công lập và ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công ở một số lĩnh vực chưa ban hành trong năm 2017. Từng bước chuyển phương thức hỗ trợ trực tiếp của nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế đặt hàng; đồng thời khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư cung ứng dịch vụ công.
d) Tiếp tục thực hiện nghiêm các kết luận thanh tra và xử lý sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ban Bí thư và Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Siết chặt kỷ luật tài khóa, ngân sách; quản lý chặt chẽ các khoản chi NSNN theo đúng dự toán được giao, giải ngân vốn trong phạm vi kế hoạch, vay nợ trong hạn mức được giao, giải ngân vốn trong phạm vi kế hoạch được giao; hạn chế tối đa ứng trước dự toán, các trường hợp ứng thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN. Triệt để tiết kiệm các khoản chi liên quan đến mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí hội nghị, hội thảo, đi công tác nước ngoài.
đ) Xây dựng Chương trình thực hành tiết kiệm phòng chống lãng phí năm 2018; Triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực ngay từ khâu xác định nhiệm vụ quan trọng, trọng tâm cần thực hiện năm 2018 và kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm 2018-2020. Đảm bảo tính bền vững của NSNN, xác định được thứ tự ưu tiên trong phân bổ nguồn lực NSNN đối với từng ngành, lĩnh vực.
e) Triển khai kịp thời các chính sách bảo đảm an sinh xã hội, đẩy nhanh Chương trình phát triển nông nghiệp nông thôn. Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2016-2020;
g) Thực hiện quản lý giá theo nguyên tắc thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Thực hiện công khai thông tin về giá; Thúc đẩy sự cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.
4. Tăng cường công tác quản lý đầu tư và giải ngân vốn đầu tư phát triển
a) Tăng cường công tác quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ và chương trình mục tiêu quốc gia, nâng cao hiệu quả quản lý. Khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020. Rà soát để xem xét điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn đối với các công trình cấp thiết, công trình có tính động lực, lan tỏa. Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư để đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch đã duyệt; tập trung bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ các dự án quan trọng quốc gia, các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Công khai, minh bạch hóa thông tin, tăng cường giám sát của các cơ quan dân cư và cộng đồng đối với đầu tư công từ khâu quyết định chủ trương đầu tư, thực hiện đầu tư và bàn giao dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả.
b) Siết chặt kỷ luật đầu tư và kiên quyết xử lý những trường hợp vi phạm theo quy định. Rà soát, ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ đọng và kiên quyết xử lý tình trạng gây nợ đọng; vốn ngân sách nhà nước ở các cấp; quản lý, chỉ đạo thanh toán tạm ứng và thu hồi tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành đảm bảo quy định để tăng tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn, tạo điều kiện cho đơn vị thi công mua vật tư, thiết bị và đẩy nhanh tiến độ xây dựng.
c) Thực hiện điều chuyển vốn các công trình kéo dài không hiệu quả và có biện pháp xử lý đối với các chủ đầu tư cố ý không thực hiện đúng quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản và nhà thầu thiếu năng lực vi phạm hợp đồng về thời gian thực hiện phải gia hạn tiến độ xây dựng công trình.
d) Đối với công tác bồi thường giải phóng mặt bằng: Ưu tiên bố trí vốn đầu tư để giải phóng mặt bằng cho những dự án khởi công mới (nếu có), bố trí vốn giải phóng mặt bằng trước, sau đó mới bố trí vốn xây lắp. Chú trọng sắp xếp thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo Luật đầu tư công, những công trình trọng điểm, cấp bách và những dự án thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước đến Nghệ An để thúc đẩy nền kinh tế tỉnh nhà, đảm bảo nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước. Có các giải pháp để huy động, bổ sung nguồn vốn GPMB ngoài dự toán đã giao.
đ) Kiểm soát chặt chẽ nợ công trong giới hạn cho phép của địa phương. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, chỉ tập trung cho các công trình, dự án trọng điểm, thật sự có hiệu quả và đảm bảo được khả năng cân đối nguồn vốn trả nợ. Đồng thời ưu tiên bố trí nguồn kinh phí trả nợ gốc, nợ lãi các khoản vay của tỉnh, kinh phí GPMB các dự án trọng điểm, kinh phí trả nợ tiền mua và vận chuyển xi măng xây dựng nông thôn mới.
5. Tiến hành rà soát, thống kê, phân loại và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, có giải pháp hạn chế tình trạng phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương:
a) Các ngành, các địa phương tiến hành rà soát, thống kê, phân loại nợ đọng xây dựng cơ bản, trên cơ sở đó có kế hoạch và lộ trình xử lý theo thứ tự ưu tiên để xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản của các năm trước. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình đã hoàn thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2017 đã được phê duyệt quyết toán nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các dự án dự kiến hoàn thành năm 2018. Đối với các dự án khởi công mới, phải cân nhắc kỹ lưỡng, chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án thật sự cấp bách khi xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn ở từng cấp ngân sách.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; chủ động áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời để không làm phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới, xác định rõ trách nhiệm và có hình thức kỷ luật nghiêm khắc đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân gây ra tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.
6. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về NSNN, từng bước cơ cấu lại thu chi NSNN theo Kế hoạch số 636/KH-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị Quyết 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình thực hiện Nghị quyết 07- NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị và giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn bền vững; Cơ cấu lại chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; Tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, các chính sách an sinh xã hội, các dịch vụ quan trọng, thiết yếu. Rà soát các chính sách an sinh, xã hội; chỉ ban hành các chính sách làm tăng chi NSNN khi thực sự cần thiết và cân đối được nguồn kinh phí trong quá trình thực hiện.
1. Căn cứ Nghị quyết này của Hội đồng nhân dân tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều hành nguồn vốn bố trí cho đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh hưởng (thu nội địa phân bổ cho nguồn vốn XDCB trong nước (1.210.800 triệu đồng), tiền sử dụng đất phần ngân sách tỉnh hưởng và thu xổ số kiến thiết) theo tiến độ thu ngân sách. Trong quá trình thực hiện nếu các nguồn thu trên không đạt tiến độ dự toán, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh.
2. Để thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện nghiêm Luật đầu tư công và chấp hành nghiêm túc phân cấp quản lý, đảm bảo cân đối ngân sách, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung sau:
- Về chi đầu tư phát triển: Không bổ sung kinh phí ngân sách tỉnh cho các công trình, dự án ngoài kế hoạch đã được tỉnh phê duyệt, các dự án không có chủ trương đầu tư của tỉnh; không bố trí phần vốn mà Ủy ban nhân dân cấp dưới, chủ đầu tư đã cam kết nguồn vốn (trừ các công trình phòng chống thiên tai, bão lũ khi có chủ trương đầu tư của tỉnh).
- Về chi thường xuyên ngân sách: Trong 6 tháng đầu năm, không xử lý kinh phí đột xuất chi thường xuyên từ các nguồn phân bổ sau chưa giao cho các ngành, các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên. Khi phát sinh các nhiệm vụ này yêu cầu các cấp, các ngành, các đơn vị tự sắp xếp trong dự toán được giao. Sau khi tự sắp xếp để thực hiện nhiệm vụ trên mà kinh phí vẫn không đảm bảo được, các đơn vị tổng hợp nhu cầu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp trình Hội đồng tài chính xem xét trong điều kiện cân đối ngân sách đảm bảo được trong 6 tháng cuối năm (trừ các trường hợp bổ sung về tiền lương, các chính sách về an sinh xã hội).
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm dự toán thu chi ngân sách nhà nước được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu có những vấn đề lớn phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện dự toán Ngân sách nhà nước năm 2018 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
BIỂU SỐ 1: DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 tháng 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An )
Đơn vị: triệu đồng
TT | NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU | DỰ TOÁN NĂM 2018 |
1 | 2 | 3 |
| Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước (I+II) | 12.691.000 |
I | Thu nội địa (thu từ SXKD trong nước) | 11.431.000 |
| Trong đó: Trừ tiền sử dụng đất | 9.431.000 |
1 | Thu từ doanh nghiệp Trung ương | 890.000 |
2 | Thu từ doanh nghiệp địa phương | 140.000 |
3 | Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài | 365.000 |
4 | Thu từ khu vực CTN-DV ngoài quốc doanh | 4.853.000 |
5 | Lệ phí trước bạ | 685.000 |
6 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 30.000 |
7 | Thuế thu nhập cá nhân | 490.000 |
8 | Thuế bảo vệ môi trường | 1.100.000 |
9 | Thu phí và lệ phí | 210.000 |
10 | Thu tiền sử dụng đất | 2.000.000 |
11 | Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 240.000 |
12 | Thu cấp quyền khai thác khoáng sản | 77.000 |
13 | Thu khác ngân sách | 265.000 |
14 | Thu ngân sách xã | 55.000 |
15 | Thu cổ tức và lợi nhuận còn lại, tiền bán bớt cổ phần nhà nước | 6.000 |
16 | Thu xổ số kiến thiết | 25.000 |
II | Thu từ hoạt động XNK | 1.260.000 |
|
|
|
BIỂU SỐ 2: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HDND ngày 20 tháng 12 tháng 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An )
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN 2018 |
1 | 2 | 3 |
A | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 12.691.000 |
I | Thu nội địa | 11.431.000 |
II | Thu từ hoạt động XNK | 1.260.000 |
B | TỔNG NGUỒN THU NSĐP HƯỞNG | 24.200.500 |
I | Thu NSĐP hưởng theo phân cấp | 10.501.100 |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 13.699.400 |
1 | Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách | 9.582.968 |
2 | Bổ sung thực hiện CCTL 1,3 triệu đồng/tháng | 91.770 |
3 | Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch | 4.024.662 |
3.1 | Vốn đầu tư XDCB | 2.395.100 |
- | Vốn ngoài nước | 671.299 |
- | Vốn trong nước | 1.293.397 |
+ | Vốn XDCB theo chương trình Chính phủ | 555.000 |
+ | Hỗ trợ nhà ở cho người có công | 738.397 |
- | Trái phiếu Chính phủ | 430.404 |
3.2 | Chi thường xuyên | 841.840 |
- | Hỗ trợ chế độ chính sách mới và các mục tiêu khác | 777.940 |
- | Hỗ trợ khác (vốn ngoài nước) | 63.900 |
3.3 | CTMT quốc gia | 787.722 |
- | Vốn đầu tư XDCB | 557.844 |
- | Vốn sự nghiệp | 229.878 |
C | TỔNG CHI NSĐP | 23.779.800 |
D | BỘI THU NSĐP | 365.600 |
E | CHI TRẢ NỢ GỐC | 420.700 |
|
|
|
BIỂU SỐ 3: DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Nội dung | Dự toán 2018 (đã trừ TK, nguồn thu) | Trong đó | ||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách xã | |||
1 | 2 | 3 | 3.1 | 3.2 | 3.2 |
A | Tổng chi Ngân sách địa phương (I+II+III+IV) | 23.779.800 | 11.632.215 | 9.147.061 | 3.000.524 |
I | Chi đầu tư phát triển | 5.866.284 | 4.567.434 | 761.450 | 537.400 |
1 | Nguồn vốn trong nước | 2.875.240 | 1.576.390 | 761.450 | 537.400 |
1.1 | Tiền sử dụng đất | 1.664.440 | 365.590 | 761.450 | 537.400 |
| Trong đó: - Chi đền bù GPMB | 205.490 | 205.490 | 0 | 0 |
| - Chi đầu tư XDCB NS tỉnh | 130.000 | 130.000 | 0 | 0 |
| - Chi các dự án vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài | 30.100 | 30.100 | 0 | 0 |
1.2 | Vốn XDCB trong nước | 1.210.800 | 1.210.800 | 0 | 0 |
2 | Ghi thu, ghi chi vốn thiết bị ngoài nước | 671.299 | 671.299 | 0 | 0 |
3 | Bổ sung có mục tiêu từ NSTW | 1.293.397 | 1.293.397 | 0 | 0 |
3.1 | Vốn XDCB theo chương trình Chính phủ | 555.000 | 555.000 |
|
|
3.2 | Hỗ trợ nhà ở cho người có công | 738.397 | 738.397 |
|
|
4 | Thu XSKT đầu tư trở lại | 25.000 | 25.000 | 0 | 0 |
5 | Các CTMT Quốc gia (vốn đầu tư) | 557.844 | 557.844 | 0 | 0 |
6 | Vốn Trái phiếu Chính phủ | 430.404 | 430.404 |
|
|
7 | Trả phí, lãi vay đầu tư | 13.100 | 13.100 | 0 | 0 |
II | Chi thường xuyên: | 17.521.106 | 6.875.084 | 8.230.038 | 2.415.985 |
1 | Chi sự nghiệp môi trường | 163.655 | 75.695 | 68.760 | 19.200 |
2 | Chi sự nghiệp kinh tế | 1.641.730 | 1.184.171 | 392.984 | 64.575 |
3 | Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo | 7.637.075 | 1.282.309 | 6.307.528 | 47.238 |
4 | Chi sự nghiệp y tế | 1.949.448 | 1.469.867 | 479.581 | 0 |
5 | Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 45.031 | 45.031 | 0 | 0 |
6 | Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao (bao gồm SN PTTH cấp huyện) | 264.548 | 105.562 | 111.618 | 47.368 |
7 | Chi các ngày lễ lớn | 10.000 | 10.000 | 0 | 0 |
8 | Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình | 43.113 | 43.113 | 0 | 0 |
9 | Chi bảo đảm xã hội | 1.188.911 | 961.933 | 106.418 | 120.560 |
10 | Chi quản lý hành chính | 3.195.544 | 595.384 | 642.733 | 1.957.426 |
11 | Chi an ninh quốc phòng địa phương | 350.326 | 204.671 | 66.150 | 79.505 |
12 | Chi thi đua khen thưởng | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
13 | Chi khác ngân sách | 184.378 | 50.000 | 54.266 | 80.112 |
14 | Kinh phí trang bị phương tiện làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
| Trong đó: Chi mua xe ô tô và lệ phí trước bạ xe ô tô | 10.000 | 10.000 | 0 | 0 |
15 | Vốn sự nghiệp ngoài nước, Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và hỗ trợ khác | 335.000 | 335.000 | 0 | 0 |
16 | Chi hỗ trợ các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính; đảm bảo an toàn giao thông | 26.900 | 26.900 | 0 | 0 |
17 | Nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định hiện hành | 22.477 | 22.477 | 0 | 0 |
18 | Các CTMT quốc gia (vốn sự nghiệp) | 382.970 | 382.970 | 0 | 0 |
18.1 | Bổ sung có mục tiêu từ NSTW | 331.970 | 331.970 | 0 | 0 |
18.2 | Chi đối ứng CTMT | 51.000 | 51.000 | 0 | 0 |
III | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 2.890 | 2.890 |
|
|
IV | Dự phòng | 389.520 | 186.808 | 155.573 | 47.140 |
|
|
|
|
|
|
B | Bội thu NSĐP | 365.600 | 365.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Chi trả nợ vay | 420.700 | 420.700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 4: DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2018 - KHỐI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tiêu chí tính DT (B/c; HS; GB) | Dự toán 2018 (đã trừ Tiết kiệm) |
A | B | 1.0 | 1 |
A | Quản lý hành chính | 1.785,1 | 443.041 |
I | Quản lý nhà nước cấp tỉnh | 1.553,2 | 366.180 |
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 87,0 | 29.982 |
2 | Ban tôn giáo tỉnh | 20,0 | 2.523 |
3 | Văn phòng HĐND tỉnh | 35,0 | 8.039 |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 65,0 | 13.532 |
5 | Thanh tra tỉnh | 52,0 | 9.206 |
6 | Kinh phí các đoàn thanh tra, kiểm tra |
| 1.500 |
7 | Sở Tài chính | 87,0 | 13.752 |
8 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 65,0 | 10.250 |
9 | Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội | 9,0 | 1.895 |
10 | Sở Y tế | 46,0 | 8.810 |
11 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 65,0 | 14.877 |
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 72,0 | 13.372 |
13 | Sở Nội vụ | 39,0 | 8.171 |
14 | Ban thi đua khen thưởng | 13,0 | 3.253 |
15 | Chi cục Phát triển nông thôn | 70,1 | 8.715 |
16 | Chi cục Quản lý thị trường | 112,0 | 19.474 |
17 | Ban Dân tộc | 32,0 | 8.682 |
18 | Chi cục thủy sản | 50,0 | 6.483 |
19 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm | 17,0 | 2.079 |
20 | Sở Thông tin và Truyền thông | 30,0 | 21.012 |
21 | Sở Công Thương | 62,0 | 12.206 |
22 | Sở Giao thông Vận tải | 48,0 | 19.727 |
23 | Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh | 7,4 | 3.269 |
24 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | 45,5 | 9.488 |
25 | Sở Xây dựng | 53,0 | 5.324 |
26 | Thanh tra Xây dựng | 13,0 | 1.782 |
27 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 64,0 | 9.471 |
28 | Chi cục bảo vệ Môi trường | 33,7 | 3.816 |
29 | Sở Tư pháp | 42,0 | 10.086 |
30 | Kinh phí soạn thảo VB QPPL và các Đ/án của tỉnh |
| 1.400 |
31 | Chi cục Dân số | 21,0 | 4.382 |
32 | Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm | 18,0 | 3.121 |
33 | Sở Văn hóa và Thể thao | 53,0 | 7.822 |
34 | Sở Khoa học và Công nghệ | 24,0 | 3.870 |
35 | Sở Ngoại vụ | 18,0 | 7.541 |
36 | Chi cục quản lý chất lượng nông lâm và thủy sản | 19,4 | 3.685 |
37 | VP điều phối chương trình MTQG xây dựng NTM | 7,1 | 1.862 |
38 | BQL Khu kinh tế Đông Nam | 38,0 | 6.869 |
39 | Sở Du lịch | 20,0 | 4.824 |
40 | Kinh phí hoạt động tôn giáo, dân tộc |
| 5.623 |
- | Ban tôn giáo tỉnh |
| 1.032 |
- | Ban Dân tộc |
| 1.920 |
- | Trung tâm hỗ trợ tư vấn dân tộc thiểu số |
| 1.493 |
- | Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh |
| 1.178 |
41 | Kinh phí trang phục thanh tra |
| 785 |
- | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| 48 |
- | Thanh tra tỉnh |
| 195 |
- | Sở Tài chính |
| 75 |
- | Sở Lao động, Thương binh và xã hội |
| 44 |
- | Sở Y tế |
| 25 |
- | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
| 76 |
- | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 65 |
- | Sở Nội vụ |
| 21 |
- | Ban Dân tộc |
| 20 |
- | Sở Thông tin và truyền thông |
| 14 |
- | Sở Công thương |
| 25 |
- | Thanh tra Xây dựng |
| 65 |
- | Sở Tài nguyên và môi trường |
| 50 |
- | Sở Tư pháp |
| 25 |
- | Sở Khoa học và công nghệ |
| 27 |
- | Sở Văn hóa và Thể thao |
| 10 |
42 | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính |
| 1.000 |
43 | Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ tỉnh giao |
| 3.120 |
- | Cục Thống kê Nghệ An |
| 250 |
- | Liên đoàn Lao động tỉnh (quy chế dân chủ) |
| 20 |
- | Cục thi hành án dân sự tỉnh (Kp Ban chỉ đạo thi hành án dân sự: 100 triệu đồng; Hỗ trợ hoạt động theo CV 17558/LB; BTC-BTP: 150 triệu đồng) |
| 250 |
- | Toà án nhân dân tỉnh (kinh phí hỗ trợ chính sách đối với Hội thẩm nhân dân và xét xử lưu động) |
| 1.000 |
- | Cục Thuế Nghệ An (hỗ trợ công tác tuyên truyền và thu ngân sách) |
| 1.000 |
- | KBNN tỉnh (kinh phí nâng cấp, bảo trì hệ thống phần mềm dùng chung) |
| 600 |
44 | Chi đoàn ra, đoàn vào |
| 5.000 |
45 | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao; dự phòng tăng biên chế, điều chỉnh tăng lương |
| 24.500 |
II | Hội đồng nhân dân | 0,0 | 14.545 |
1 | Hoạt động của HĐND |
| 11.745 |
2 | Dự phòng hoạt động HĐND |
| 2.800 |
III | Đoàn đại biểu quốc hội | 0,0 | 2.750 |
1 | Kinh phí Đoàn đại biểu Quốc Hội |
| 2.750 |
IV | Hội và đoàn thể | 231,9 | 59.566 |
a | Hội NN quần chúng (hỗ trợ) | 98,9 | 20.256 |
1 | Liên minh Hợp tác xã | 23,0 | 4.594 |
2 | Hội Chữ thập đỏ | 36,0 | 5.136 |
3 | Hội đồng y | 3,0 | 386 |
4 | Hội Châm cứu | 1,0 | 150 |
5 | Hội Làm vườn | 2,0 | 373 |
6 | Hội Kiến trúc sư | 1,0 | 393 |
7 | Hội Văn nghệ dân gian |
| 72 |
8 | Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật | 10,0 | 1.525 |
9 | Hội Nhà báo | 2,0 | 907 |
10 | Hội Khoa học Tâm lý giáo dục |
| 59 |
11 | Hội Luật gia | 1,0 | 187 |
12 | Hội Người mù | 7,0 | 898 |
13 | Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật | 5,0 | 1.060 |
14 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 1,0 | 518 |
15 | Hội Khuyến học | 1,0 | 563 |
16 | Hội Người cao tuổi | 1,0 | 398 |
17 | Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh | 2,1 | 555 |
18 | Hội Cựu TNXP tỉnh | 1,4 | 644 |
19 | Đoàn Luật sư |
| 90 |
20 | Hội nạn nhân chất độc da cam Đioxin |
| 612 |
21 | Hội Kế hoạch hoá gia đình |
| 120 |
22 | Hội Chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày | 1,4 | 652 |
23 | Hội Hợp tác phát triển kinh tế Việt Nam - Lào - Campuchia |
| 207 |
24 | Hội Sinh vật cảnh |
| 90 |
25 | Hội Kinh tế trang trại |
| 67 |
b | Khối đoàn thể chính trị | 133,0 | 39.310 |
1 | Tỉnh đoàn | 35,0 | 8.345 |
2 | Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 30,0 | 8.144 |
3 | Hội Nông dân | 25,0 | 10.163 |
4 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 29,0 | 9.500 |
5 | Hội Cựu chiến binh | 14,0 | 3.158 |
B | Sự nghiệp môi trường | 0,0 | 75.695 |
1 | Sự nghiệp môi trường - quan trắc |
| 42.845 |
2 | Sự nghiệp nước, biển và hải đảo, biến đổi khí hậu |
| 8.645 |
3 | Sự nghiệp tài nguyên khoáng sản |
| 665 |
4 | Quỹ Bảo vệ môi trường |
| 1.425 |
5 | Kinh phí hoạt động sự nghiệp khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu |
| 1.615 |
6 | Kinh phí xử lý rác thải y tế và xử lý môi trường các Bệnh viện, Trung tâm y tế cấp tỉnh |
| 5.700 |
7 | Xây dựng hệ thống bể thu gom bao bì, vỏ chai thuốc BVTV sau khi sử dụng ngoài đồng ruộng, tuyên truyền cho người dân về tác hại của tồn dư thuốc BVTV đối với con người và cộng đồng vùng sản xuất tại huyện Yên Thành, Anh Sơn năm 2018 |
| 1.800 |
8 | Đối ứng các dự án xử lý ONMT do các ngành khác thực hiện |
| 13.000 |
C | Sự nghiệp kinh tế | 1.741,4 | 429.925 |
I | Quỹ địa chính và quy hoạch đô thị | 0,0 | 85.433 |
1 | Quỹ địa chính |
| 78.043 |
2 | Lập hồ sơ bản đồ, cắm mốc địa giới các đơn vị hành chính huyện, xã mới thành lập, chia tách, điều chỉnh |
| 3.990 |
3 | Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính (NSTW BSMT) |
| 3.400 |
II | Khuyến nông - lâm - ngư | 180,6 | 31.125 |
1 | Trung tâm khuyến nông tỉnh | 49,1 | 15.421 |
2 | 21 Trạm khuyến nông huyện | 131,5 | 15.701 |
III | Sự nghiệp thủy sản | 24,0 | 8.386 |
IV | Sự nghiệp ngành nông nghiệp PTNT |
| 1.800 |
V | Đối ứng các dự án |
| 23.838 |
VI | Kinh phí xúc tiến đầu tư |
| 4.150 |
1 | Sở Kế hoạch đầu tư |
| 500 |
2 | Sở Tài chính |
| 300 |
3 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
| 100 |
4 | Sở Công thương |
| 150 |
5 | Sở Giao Thông |
| 100 |
6 | Sở Xây dựng |
| 100 |
7 | Sở Ngoại vụ |
| 150 |
8 | Trung tâm xúc tiến thương mại |
| 200 |
9 | Trung tâm thông tin xúc tiến du lịch |
| 350 |
10 | Trung tâm công nghệ thông tin |
| 150 |
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 100 |
12 | Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ đầu tư |
| 750 |
13 | Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam |
| 1.200 |
VII | Kinh phí xúc tiến thương mại |
| 800 |
VIII | Quỹ hỗ trợ nông dân |
| 2.500 |
IX | Dự phòng Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã |
| 2.500 |
X | Các đơn vị sự nghiệp kinh tế | 879,8 | 142.629 |
1 | Phòng công chứng số 1 | 7,0 | 328 |
2 | Phòng công chứng số 2 | 6,0 | 395 |
3 | Trung tâm trợ giúp pháp lý | 21,0 | 3.129 |
4 | Đoàn quy hoạch nông nghiệp và Thủy lợi | 29,7 | 4.045 |
5 | Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT | 11,0 | 2.019 |
6 | Trung tâm kỹ thuật Tài nguyên môi trường | 31,7 | 2.483 |
7 | Trung tâm giống cây trồng | 32,9 | 6.877 |
8 | Trung tâm công nghệ thông tin (TNMT) | 12,7 | 1.709 |
9 | Trung tâm quan trắc TNMT | 18,9 | 1.129 |
10 | Ban quản lý dự án ngành nông nghiệp và PTNT | 12,5 | 1.640 |
11 | Ban quản lý dự án nông nghiệp và PTNT (NAPMU) | 5,4 | 554 |
12 | Chi cục văn thư lưu trữ | 15,0 | 3.036 |
13 | Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh niên | 4,0 | 768 |
14 | Trung tâm xúc tiến thương mại | 10,0 | 1.125 |
15 | Chi cục Thủy lợi | 90,0 | 13.553 |
16 | Trung tâm hỗ trợ tư vấn tài chính | 10,0 | 1.926 |
17 | Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất | 30,0 | 2.536 |
18 | Quỹ Bảo vệ môi trường | 10,0 | 839 |
19 | Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản |
| 540 |
20 | Trung tâm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp | 5,0 | 1.224 |
21 | Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ đầu tư | 20,0 | 2.470 |
22 | Viện quy hoạch Kiến trúc xây dựng | 22,0 | 2.568 |
23 | Trung tâm kiểm định xây dựng | 7,0 | 503 |
24 | Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông | 8,0 | 2.284 |
25 | Trung tâm quản lý Cổng thông tin điện tử Nghệ An | 13,0 | 2.808 |
26 | Trung tâm phát triển Quỹ đất Nghệ An | 14,0 | 1.234 |
27 | Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Nghệ An | 7,0 | 970 |
28 | BCH lực lượng TNXP tỉnh Nghệ An | 6,0 | 2.493 |
29 | Khối tổng đội TNXP | 41,0 | 7.778 |
30 | Vườn Quốc gia Pù Mát | 108,0 | 20.692 |
31 | Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống | 38,0 | 6.019 |
32 | BQL khu bảo tồn thiên nhiên Pù hoạt | 38,0 | 11.706 |
33 | BQL rừng phòng hộ Kỳ Sơn | 16,0 | 3.677 |
34 | BQL rừng phòng hộ Tương Dương | 16,0 | 3.445 |
35 | BQL rừng phòng hộ Con Cuông | 14,0 | 2.312 |
36 | BQL rừng phòng hộ Tân Kỳ | 13,0 | 2.282 |
37 | BQL rừng phòng hộ Thanh Chương | 13,0 | 2.464 |
38 | BQL rừng đặc dụng Nam Đàn | 22,0 | 2.833 |
39 | BQL rừng phòng hộ Nghi Lộc | 9,0 | 1.244 |
40 | BQL rừng phòng hộ Quỳnh Lưu | 9,0 | 1.483 |
41 | BQL rừng phòng hộ Quỳ Hợp | 14,0 | 2.684 |
42 | BQL rừng phòng hộ Quỳ Châu | 14,0 | 1.931 |
43 | BQL rừng phòng hộ Anh Sơn | 9,0 | 1.381 |
44 | BQL rừng phòng hộ Yên Thành | 9,0 | 1.296 |
45 | Đoàn điều tra quy hoạch Lâm nghiệp | 24,0 | 2.901 |
46 | Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp | 13,0 | 1.316 |
XI | Sự nghiệp nông nghiệp | 282,0 | 46.357 |
XII | Chi cục Kiểm lâm | 375,0 | 80.407 |
D | Sự nghiệp giáo dục - đào tạo, dạy nghề cấp tỉnh | 32.640,0 | 903.930 |
I | SN giáo dục | 3.355,0 | 229.531 |
II | SN đào tạo, đào tạo lại | 21.749,.0 | 314.861 |
III | SN dạy nghề | 17.998,0 | 146.211 |
IV | Kinh phí thực hiện QĐ số 66/2013/QĐ-TTg (hỗ trợ chi phí học tập học sinh dân tộc thiểu số) |
| 2.677 |
V | Kinh phí thực hiện NĐ 86 miễn giảm học phí |
| 34.669 |
VI | Kinh phí thực hiện QĐ 53 chính sách nội trú |
| 13.576 |
VII | Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP, kinh phí điều chỉnh tăng lương và các chính sách khác |
| 162.405 |
E | Sự nghiệp y tế | 1.440,0 | 1.469.867 |
I | Sự nghiệp chữa bệnh | 840,0 | 121.897 |
II | Sự nghiệp phòng bệnh | 240,0 | 29.109 |
III | Sự nghiệp y tế khác | 360,0 | 129.090 |
IV | Kinh phí phân bổ sau |
| 42.165 |
V | Kinh phí mua thẻ BHYT |
| 1.147.606 |
F | Sự nghiệp văn hóa | 347,0 | 91.651 |
G | Sự nghiệp thể thao | 262,0 | 13.911 |
H | Sự nghiệp phát thanh truyền hình | 131,0 | 43.113 |
I | Sự nghiệp đảm bảo xã hội |
| 128.353 |
I | Các đơn vị trực thuộc |
| 69.519 |
II | Hoạt động sự nghiệp ngành |
| 25.423 |
III | Kinh phí thực hiện QĐ số 18/2011/QĐ-TTg |
| 4.300 |
IV | Chính sách trợ giúp pháp lý theo QĐ số 32/2016/QĐ-TTg (Trung tâm trợ giúp pháp lý) |
| 2.111 |
V | KP thực hiện đề án cai nghiện |
| 12.000 |
VI | Thăm hỏi đảng viên vùng giáo, cán bộ cốt cán |
| 15.000 |
K | Kinh phí nghiên cứu khoa học |
| 45.031 |
L | Chi thi đua khen thưởng |
| 40.000 |
M | TW hỗ trợ theo mục tiêu |
| 3.000 |
N | Chi quản lý CTMT |
| 1.500 |
BIỂU SỐ 5: PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ - NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tổng thu trên địa bàn huyện, xã | Tổng chi ngân sách huyện, xã | Trong đó | Tổng bổ sung cân đối | Trong đó | |||||
Tổng chi ngân sách cấp huyện | Bao gồm | Tổng chi ngân sách cấp xã | Ngân sách cấp huyện | Ngân sách cấp xã | |||||||
Chi SN Giáo dục | Chi SN Đào tạo, dạy nghề | Chi SN Y tế | |||||||||
A | B | 1 | 2 | 2.1 | a | b | c | 2.2 | 3 | 3.1 | 3.2 |
1 | TP Vinh | 2.096.318 | 1.265.565 | 968.231 | 351.313 | 5.951 | 18.241 | 297.334 | 199.601 | 140.732 | 58.868 |
2 | Hưng Nguyên | 123.150 | 443.545 | 301.497 | 203.685 | 1.682 | 17.245 | 142.048 | 355.055 | 246.397 | 108.658 |
3 | Nam Đàn | 142.771 | 553.452 | 393.678 | 263.922 | 2.337 | 18.227 | 159.775 | 427.497 | 310.329 | 117.167 |
4 | Nghi Lộc | 201.350 | 638.650 | 449.147 | 325.446 | 5.157 | 22.562 | 189.503 | 488.950 | 348.327 | 140.623 |
5 | Diễn Châu | 281.500 | 891.617 | 655.033 | 511.268 | 3.463 | 24.906 | 236.584 | 689.557 | 532.263 | 157.294 |
6 | Quỳnh Lưu | 236.500 | 800.661 | 595.495 | 456.376 | 4.023 | 24.157 | 205.166 | 636.141 | 502.965 | 133.176 |
7 | Yên Thành | 207.180 | 902.455 | 654.185 | 498.385 | 6.168 | 27.217 | 248.270 | 756.955 | 571.105 | 185.850 |
8 | Đô Lương | 201.850 | 629.988 | 436.487 | 310.568 | 2.770 | 24.040 | 193.501 | 487.968 | 354.787 | 133.181 |
9 | Thanh Chương | 83.069 | 807.925 | 591.837 | 462.844 | 5.634 | 33.490 | 216.089 | 742.406 | 550.577 | 191.829 |
10 | Anh Sơn | 39.900 | 496.925 | 382.694 | 284.663 | 2.837 | 22.009 | 114.231 | 465.070 | 362.712 | 102.358 |
11 | Tân Kỳ | 48.020 | 531.948 | 411.644 | 315.190 | 4.093 | 23.452 | 120.304 | 496.668 | 388.510 | 108.158 |
12 | Nghĩa Đàn | 94.639 | 499.308 | 360.560 | 254.315 | 3.740 | 22.779 | 138.748 | 429.853 | 314.972 | 114.881 |
13 | Quỳ Hợp | 122.400 | 499.730 | 385.976 | 280.807 | 3.774 | 27.087 | 113.753 | 439.430 | 335.856 | 103.573 |
14 | Quỳ Châu | 24.790 | 317.407 | 246.304 | 158.956 | 2.410 | 20.607 | 71.104 | 298.402 | 232.356 | 66.047 |
15 | Quế Phong | 27.574 | 426.902 | 345.168 | 251.455 | 2.897 | 24.303 | 81.734 | 405.336 | 329.376 | 75.960 |
16 | Con Cuông | 19.365 | 381.772 | 311.048 | 226.398 | 2.878 | 16.518 | 70.723 | 366.298 | 300.337 | 65.961 |
17 | Tương Dương | 17.618 | 458.220 | 366.196 | 260.459 | 4.231 | 41.058 | 92.024 | 444.110 | 356.886 | 87.224 |
18 | Kỳ Sơn | 20.838 | 574.303 | 462.653 | 354.489 | 2.903 | 36.182 | 111.650 | 558.544 | 450.781 | 107.763 |
19 | Cửa Lò | 350.650 | 251.089 | 208.364 | 84.277 | 1.148 | 11.940 | 42.726 | 36.159 | 17.444 | 18.716 |
20 | Thái Hoà | 107.457 | 273.374 | 213.987 | 121.987 | 1.557 | 10.086 | 59.388 | 199.741 | 160.188 | 39.553 |
21 | Hoàng Mai | 181.986 | 377.667 | 297.629 | 162.981 | 1.992 | 8.475 | 80.038 | 225.859 | 184.952 | 40.906 |
22 | KP. P bổ sau |
| 125.081 | 109.249 | 86.100 | 10.000 | 5.000 | 15.833 | 125.081 | 109.249 | 15.833 |
| Cộng | 4.628.925 | 12.147.585 | 9.147.061 | 6.225.883 | 81.645 | 479.581 | 3.000.524 | 9.274.682 | 7.101.102 | 2.173.580 |
Ghi chú: Dự toán chi ngân sách huyện xã (trên): Đã bao gồm chi chính sách được quản lý theo đối tượng và chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất; chưa bao gồm chi BSCMT.
BIỂU SỐ 6: TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Đơn vị | Tỷ lệ % các cấp NS | Tổng số (triệu đồng) | Tiền SD đất các cấp NS hưởng | ||||
Ngân sách tỉnh | NS huyện | NS xã | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách xã | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=5+6+7 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng cộng |
|
|
| 2.000.000 | 701.150 | 761.450 | 537.400 |
1 | TP. Vinh |
|
|
| 1.000.000 | 410.400 | 417.200 | 172.400 |
- | Tiền đất Đường GT nối Vinh Cửa Lò | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất Đại lộ Lê Nin | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 | 276.000 | 193.200 | 55.200 | 27.600 |
- | Khác | 30 | 50 | 20 | 724.000 | 217.200 | 362.000 | 144.800 |
2 | Hưng Nguyên |
|
|
| 60.000 | 21.000 | 15.000 | 24.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 60.000 | 21.000 | 15.000 | 24.000 |
3 | Nam Đàn |
|
|
| 75.000 | 0 | 45.000 | 30.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác |
| 60 | 40 | 75.000 | 0 | 45.000 | 30.000 |
4 | Nghi Lộc |
|
|
| 85.000 | 29.750 | 21.250 | 34.000 |
- | Tiền đất Đường GT nối Vinh Cửa Lò | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất trong KKT Đông Nam | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 85.000 | 29.750 | 21.250 | 34.000 |
5 | Diễn Châu |
|
|
| 126.000 | 44.100 | 31.500 | 50.400 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 126.000 | 44.100 | 31.500 | 50.400 |
6 | Quỳnh Lưu |
|
|
| 120.000 | 42.000 | 30.000 | 48.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 120.000 | 42.000 | 30.000 | 48.000 |
7 | Yên Thành |
|
|
| 115.000 | 40.250 | 28.750 | 46.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 115.000 | 40.250 | 28.750 | 46.000 |
8 | Đô Lương |
|
|
| 100.000 | 35.000 | 25.000 | 40.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 100.000 | 35.000 | 25.000 | 40.000 |
9 | Thanh Chương |
|
|
| 30.000 | 10.500 | 7.500 | 12.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 30.000 | 10.500 | 7.500 | 12.000 |
10 | Anh Sơn |
|
|
| 7.000 | 2.450 | 1.750 | 2.800 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 7.000 | 2.450 | 1.750 | 2.800 |
11 | Tân Kỳ |
|
|
| 12.000 | 4.200 | 3.000 | 4.800 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 12.000 | 4.200 | 3.000 | 4.800 |
12 | Nghĩa Đàn |
|
|
| 35.000 | 12.250 | 8.750 | 14.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 35.000 | 12.250 | 8.750 | 14.000 |
13 | Quỳ Hợp |
|
|
| 2.000 | 700 | 500 | 800 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 2.000 | 700 | 500 | 800 |
14 | Quỳ Châu |
|
|
| 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
15 | Quế Phong |
|
|
| 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 3.000 | 1.050 | 750 | 1.200 |
16 | Con Cuông |
|
|
| 2.500 | 875 | 625 | 1.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 2.500 | 875 | 625 | 1.000 |
17 | Tương Dương |
|
|
| 2.000 | 700 | 500 | 800 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 2.000 | 700 | 500 | 800 |
18 | Kỳ Sơn |
|
|
| 2.500 | 875 | 625 | 1.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 35 | 25 | 40 | 2.500 | 875 | 625 | 1.000 |
19 | Thị xã Cửa Lò |
|
|
| 80.000 | 32.000 | 37.000 | 11.000 |
- | Tiền đất Đường GT nối Vinh Cửa Lò | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất trong KKT Đông Nam | 100 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 | 20.000 | 14.000 | 4.000 | 2.000 |
- | Khác | 30 | 55 | 15 | 60.000 | 18.000 | 33.000 | 9.000 |
20 | Thị xã Thái Hoà |
|
|
| 40.000 | 12.000 | 16.000 | 12.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 30 | 40 | 30 | 40.000 | 12.000 | 16.000 | 12.000 |
21 | Thị xã Hoàng Mai |
|
|
| 100.000 | 0 | 70.000 | 30.000 |
- | Tiền đất khu đô thị | 30 | 55 | 15 |
| 0 | 0 | 0 |
- | Khác | 0 | 70 | 30 | 100.000 | 0 | 70.000 | 30.000 |
Ghi chú: - Tiền sử dụng đất Khu đô thị các huyện, thành phố, thị xã (trừ thị xã Hoàng Mai): Ngân sách tỉnh 70%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 20%; ngân sách xã, phường, thị trấn 10%.
- Tiền sử dụng đất Khu đô thị thị xã Hoàng Mai: Ngân sách tỉnh 30%; Ngân sách thị xã 55%; ngân sách xã, phường 15%.
- Tiền sử dụng đất Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò, Tiền sử dụng đất thu từ các lô đất tái định cư trong các khu tái định cư đã xây dựng hoàn thành để đầu tư xây dựng hạ tầng các Khu tái định cư khác của Khu kinh tế Đông Nam: Ngân sách tỉnh 100%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 0%; ngân sách xã, phường, thị trấn: 0%.
- Các dự án tỉnh khai thác quỹ đất (bao gồm cả các dự án đầu tư xây dựng chuyển giao - BT) điều tiết theo quy định của Cơ chế quản lý điều hành ngân sách năm 2018 của UBND tỉnh.
- Năm 2018 tiếp tục ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách như trên.
BIỂU SỐ 7: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NGOÀI NGÂN SÁCH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên quỹ | Cơ quan quản lý | Số dư quỹ đến ngày 31/12/2017 | Kế hoạch năm 2018 | ||
Nguồn thu | Chi quỹ | Số dư đến 31/12/2018 | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4=1+2-3 |
1 | Quỹ Bảo trợ trẻ em | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 1.606 | 1.250 | 850 | 2.006 |
2 | Quỹ vì người nghèo | UBMT Tổ quốc tỉnh | 0 | 3.000 | 3.000 | 0 |
3 | Quỹ cứu trợ | UBMT Tổ quốc tỉnh | 2.115 | 7.000 | 8.000 | 1.115 |
4 | Quỹ khuyến học | Hội Khuyến học | 4.831 | 300 | 700 | 4.431 |
5 | Quỹ nạn nhân chất độc da cam/đioxin tỉnh | Hội nạn nhân chất độc da cam/điôxin | 1.169 | 1.500 | 1.000 | 1.669 |
6 | Quỹ trợ giúp nhân đạo | Hội Chữ thập đỏ | 1.350 | 1.000 | 1.000 | 1.350 |
7 | Quỹ đền ơn đáp nghĩa | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 2.867 | 1.187 | 1.500 | 2.554 |
8 | Quỹ bảo vệ môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | 8.747 | 13.100 | 6.170 | 15.677 |
9 | Quỹ hỗ trợ nông dân | Hội Nông dân tỉnh | 982 | 5.576 | 5.776 | 782 |
10 | Quỹ bảo vệ và phát triển rừng | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 38.330 | 62.000 | 72.000 | 28.330 |
11 | Quỹ phòng chống thiên tai | UBND tỉnh Nghệ An | 8.200 | 20.000 | 14.000 | 14.200 |
- 1 Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định thời gian báo cáo, phê chuẩn ngân sách địa phương và biểu mẫu báo cáo về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Thọ năm 2018
- 3 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2018
- 4 Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6 Nghị quyết 116/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 7 Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 8 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 9 Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
- 10 Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 11 Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 13 Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2017
- 14 Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 16 Nghị quyết 193/2015/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và Phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 17 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2015 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Khánh Hòa năm 2016
- 18 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 19 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 20 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 21 Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND về dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2015
- 22 Luật Đầu tư công 2014
- 23 Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 24 Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25 Chỉ thị 21-CT/TW năm 2012 đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 26 Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2012 tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27 Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28 Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29 Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 30 Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 1 Nghị quyết 193/2015/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và Phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2017
- 3 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2015 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Khánh Hòa năm 2016
- 4 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2018
- 7 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Thọ năm 2018
- 8 Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
- 9 Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10 Nghị quyết 116/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 11 Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định thời gian báo cáo, phê chuẩn ngân sách địa phương và biểu mẫu báo cáo về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12 Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 13 Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 14 Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND về dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2015