Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/NQ-HĐND

An Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG NĂM 2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 91/2016/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;

Xét Tờ trình số 618/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2017 như sau:

1. Thu ngân sách nhà nước (NSNN):

a) Tổng thu NSNN từ kinh tế trên địa bàn: 5.405.000 triệu đồng.

- Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 105.000 triệu đồng.

- Thu nội địa: 5.300.000 triệu đồng.

Các khoản thu cân đối NSNN: 5.230.000 triệu đồng.

Thu để lại chi quản lý qua NSNN (học phí): 70.000 triệu đồng.

Phân chia theo các cấp ngân sách, cụ thể như sau:

- Cấp tỉnh: 3.672.000 triệu đồng.

Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 105.000 triệu đồng.

Thu nội địa: 3.567.000 triệu đồng.

Các khoản thu cân đối NSNN: 3.518.600 triệu đồng.

Thu để lại chi quản lý qua NSNN (học phí): 48.400 triệu đồng.

- Cấp huyện: 1.554.775 triệu đồng.

Thu cân đối ngân sách: 1.533.175 triệu đồng.

Thu để lại chi quản lý qua NSNN (học phí): 21.600 triệu đồng.

- Cấp xã: 178.225 triệu đồng.

Thu cân đối ngân sách: 178.225 triệu đồng.

b) Tổng thu ngân sách địa phương (NSĐP): 11.809.553 triệu đồng.

- Các khoản thu cân đối ngân sách: 11.739.553 triệu đồng.

Thu từ kinh tế trên địa bàn NSĐP được hưởng: 4.851.700 triệu đồng.

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 6.887.853 triệu đồng.

- Thu để lại chi quản lý qua NSNN (học phí): 70.000 triệu đồng.

Phân chia theo các cấp ngân sách, cụ thể như sau:

- Cấp tỉnh: 6.260.712 triệu đồng.

Thu cân đối ngân sách: 3.221.570 triệu đồng.

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 2.990.742 triệu đồng.

Thu để lại chi quản lý qua NSNN (học phí): 48.400 triệu đồng.

- Cấp huyện: 4.525.265 triệu đồng.

Thu cân đối ngân sách: 1.451.905 triệu đồng.

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 3.051.760 triệu đồng.

Thu để lại chi quản lý qua NSNN (học phí): 21.600 triệu đồng.

- Cấp xã: 1.023.576 triệu đồng.

Thu cân đối ngân sách: 178.225 triệu đồng.

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 845.351 triệu đồng.

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 11.798.233 triệu đồng.

a) Các khoản chi cân đối ngân sách: 11.728.233 triệu đồng.

- Chi đầu tư phát triển: 3.520.926 triệu đồng.

- Chi thường xuyên: 7.989.337 triệu đồng.

- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1.170 triệu đồng.

- Dự phòng ngân sách: 216.800 triệu đồng.

b) Chi từ nguồn thu để lại chi quản lý qua NSNN: 70.000 triệu đồng.

- Chi thường xuyên (nguồn học phí): 70.000 triệu đồng.

Phân chia theo các cấp ngân sách, cụ thể như sau:

- Cấp tỉnh: 6.249.392 triệu đồng.

Các khoản chi cân đối ngân sách: 6.200.992 triệu đồng.

Chi đầu tư phát triển: 3.130.914 triệu đồng.

Chi thường xuyên: 2.962.328 triệu đồng.

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.170 triệu đồng.

Dự phòng ngân sách: 106.580 triệu đồng.

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua NSNN: 48.400 triệu đồng.

Chi thường xuyên (nguồn học phí): 48.400 triệu đồng.

- Cấp huyện: 4.525.265 triệu đồng.

Các khoản chi cân đối ngân sách: 4.503.665 triệu đồng.

Chi đầu tư phát triển: 390.012 triệu đồng.

Chi thường xuyên: 4.023.511 triệu đồng.

Dự phòng ngân sách: 90.142 triệu đồng.

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua NSNN: 21.600 triệu đồng.

Chi thường xuyên (nguồn học phí): 21.600 triệu đồng.

- Cấp xã: 1.023.576 triệu đồng.

Các khoản chi cân đối ngân sách: 1.023.576 triệu đồng.

Chi thường xuyên: 1.003.498 triệu đồng.

Dự phòng ngân sách: 20.078 triệu đồng.

3. Bội thu ngân sách địa phương: 11.320 triệu đồng.

(Bội thu ngân sách = thu cân đối ngân sách - chi cân đối ngân sách)

4. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2017 theo phụ lục số 01 và phụ lục số 02 đính kèm.

5. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách các huyện, thị xã và thành phố (gọi chung là ngân sách cấp huyện) theo phụ lục số 03 đính kèm.

6. Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương thống nhất theo Báo cáo số 1519/BC-STC ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Sở Tài chính.

7. Mức phân bổ ngân sách cấp tỉnh về chi thường xuyên cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, các đơn vị khác thuộc ngân sách cấp tỉnh theo phụ lục số 04 đính kèm.

8. Mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện theo phụ lục số 05 đính kèm.

9. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện dự toán ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2017:

a) Về thu ngân sách:

- Tổ chức thu ngân sách nhà nước phải bảo đảm đúng từng lĩnh vực thu, từng sắc thuế theo quy định của pháp luật về thuế; chế độ thu theo Luật Phí, lệ phí; Luật Xử phạt vi phạm hành chính.

- Tiếp tục triển khai mạnh mẽ cải cách hành chính thuế, tập trung vào việc rà soát, loại bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, công khai đầy đủ các thủ tục hành chính thuế, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người nộp thuế, đồng thời nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận “một cửa” giải quyết thủ tục hành chính thuế tại cơ quan Thuế các cấp.

- Xây dựng kế hoạch và lộ trình cụ thể để xử lý các khoản nợ đọng thuế; chống thất thu, trốn lậu thuế và gian lận thương mại; tăng cường thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm.

- Tập trung cho công tác tổ chức bán nhà, đất dôi dư thuộc sở hữu nhà nước để bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Thực hiện rộng rãi phương thức dùng quỹ đất tạo nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tổ chức đấu giá đất những khu dân cư có vị trí thuận lợi.

b) Về chi ngân sách:

- Chi đầu tư phát triển:

Đối với dự toán chi đầu tư phát triển trong cân đối ngân sách địa phương: thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, các văn bản hướng dẫn Luật Đầu tư công, trên cơ sở dự toán chi theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển, ưu tiên nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ xây dựng cơ sở hạ tầng, tập trung đầu tư những dự án, công trình trọng điểm của địa phương sớm hoàn thành đưa vào sử dụng năm 2017.

Ưu tiên bố trí vốn hỗ trợ đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP); vốn đối ứng cho các dự án ODA; thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn vốn ngân sách đã ứng trước; bố trí vốn cho những công trình hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2016 nhưng còn thiếu vốn, các công trình chuyển tiếp cần rà soát phạm vi, quy mô đầu tư phù hợp với mục tiêu và khả năng cân đối vốn.

Bố trí dự toán chi đầu tư phát triển từ nguồn thu tiền sử dụng đất để đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các dự án di dân, tái định cư, chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Trong đó:

+ Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất do tỉnh quản lý thu trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (trừ số thu tiền bán nền cụm tuyến dân cư vượt lũ để trả nợ vay và các lô đất quốc phòng, an ninh chuyển sang mục đích phát triển kinh tế): phân bổ 30% trên tổng thu tiền sử dụng đất để bổ sung Quỹ Phát triển đất của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và 10% trên tổng thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định, số còn lại hỗ trợ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện đầu tư.

+ Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất do huyện quản lý thu phân bổ 10% trên tổng thu tiền sử dụng đất để chi đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định, số còn lại (kể cả khoản hỗ trợ từ số thu tiền sử dụng đất của tỉnh) dành tối thiểu 80% để tập trung đầu tư xây dựng nông thôn mới theo lộ trình, đề án của huyện.

Đối với nguồn thu xổ số kiến thiết: tiếp tục sử dụng để đầu tư các công trình phúc lợi xã hội. Trong đó tập trung cho các lĩnh vực giáo dục, y tế, hạ tầng nông nghiệp nông thôn thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới theo quy định.  

- Chi thường xuyên:

Yêu cầu các địa phương, các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách phân bổ dự toán chi thường xuyên đúng tính chất nguồn kinh phí, triệt để tiết kiệm; tổ chức điều hành theo dự toán được duyệt, chủ động sắp xếp những khoản chi đột xuất phát sinh trong phạm vi dự toán được giao; cắt giảm các khoản chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị chưa thật sự cần thiết; hạn chế tối đa về số lượng và quy mô tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công, phong tặng danh hiệu, tiếp khách, đi công tác trong và ngoài nước và các nhiệm vụ không cần thiết, cấp bách khác. Trong phân bổ dự toán chi thường xuyên, thủ trưởng các đơn vị phải chủ động tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên (không kể các khoản chi cho con người) để làm nguồn cải cách tiền lương theo quy định của Chính phủ trong năm 2017.

Thực hiện nghiêm túc việc công khai dự toán và quyết toán hàng năm của từng cấp ngân sách, từng cơ quan, đơn vị nhằm tăng cường quyền giám sát của nhân dân, cán bộ công chức trong đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên.

Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước, Thanh tra nhà nước trong việc quản lý sử dụng ngân sách, quản lý sử dụng tài sản công.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh; nhiệm vụ thu, chi; mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện và cấp xã trước ngày 31 tháng 12 năm 2016.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Anh Kiệt

 

PHỤ LỤC SỐ 01

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2017 TỈNH AN GIANG PHÂN THEO CẤP NGÂN SÁCH
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị tính: triệu đồng

NỘI DUNG

BỘ TÀI CHÍNH GIAO

HĐND TỈNH GIAO

Chia ra các cấp ngân sách

Tỉnh

Huyện

1

2

3 = 4+5+6

4

5

6

TỔNG THU NSNN TỪ KINH TẾ ĐỊA BÀN (A+B)

5,202,000

5,405,000

3,672,000

1,554,775

178,225

A.THUẾ XNK, TTĐB, GTGT HÀNG NK

105,000

105,000

105,000

0

0

1. Thuế XNK, thuế TTĐB hàng NK

15,000

15,000

15,000

 

 

2. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

90,000

90,000

90,000

 

 

B. THU NỘI ĐỊA

5,097,000

5,300,000

3,567,000

1,554,775

178,225

I. Thu cân đối ngân sách

5,097,000

5,230,000

3,518,600

1,533,175

178,225

Không kể tiền sử dụng đất

4,797,000

4,930,000

3,350,200

1,401,575

178,225

1.Thu từ XNQD trung ương

339,900

339,900

339,700

200

0

- Thuế giá trị gia tăng

233,900

233,900

233,830

70

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

22,000

22,000

21,870

130

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

77,500

77,500

77,500

 

 

- Thuế tài nguyên

6,500

6,500

6,500

 

 

2.Thu từ các XNQD địa phương

579,700

579,700

564,730

14,970

0

- Thuế giá trị gia tăng

244,550

244,550

233,305

11,245

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

270,000

270,000

266,275

3,725

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

150

150

150

 

 

- Thuế tài nguyên

65,000

65,000

65,000

 

 

3.Thu từ XNLD với nước ngoài

30,000

30,000

30,000

0

0

- Thuế giá trị gia tăng

24,540

24,540

24,540

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

4,000

4,000

4,000

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

120

120

120

 

 

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

1,340

1,340

1,340

 

 

4.Thuế ngoài quốc doanh

1,145,100

1,145,100

440,400

704,700

0

- Thuế giá trị gia tăng

859,100

859,100

299,185

559,915

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

271,000

271,000

141,090

129,910

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

4,000

4,000

 

4,000

 

- Thuế tài nguyên

11,000

11,000

125

10,875

 

5. Lệ phí trước bạ

240,000

240,000

 

198,000

42,000

6.Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

10,000

10,000

 

 

10,000

7.Thuế thu nhập cá nhân

460,000

460,000

238,000

222,000

 

8.Thu thuế Bảo vệ môi trường

355,000

355,000

355,000

 

 

- NS trung ương hưởng 100%

223,000

229,000

229,000

 

 

- Phân chia NSTW và NSĐP

132,000

126,000

126,000

 

 

9.Thu phí và lệ phí

110,000

243,000

44,500

97,275

101,225

- Lệ phí môn bài

 

23,000

1,100

16,180

5,720

- Phí và lệ phí trung ương

24,000

24,000

5,500

18,500

 

- Phí và lệ phí tỉnh

 

37,900

37,900

 

 

- Phí và lệ phí huyện

 

62,595

 

62,595

 

- Phí và lệ phí xã (đò, chợ, khác)

 

95,505

 

 

95,505

10.Thu tiền sử dụng đất

300,000

300,000

168,400

131,600

 

11.Thu tiền cho thuê mặt đất mặt nước

71,000

71,000

9,620

61,380

 

12. Các khoản thu tại xã

25,000

25,000

0

0

25,000

- Quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác

25,000

17,800

 

 

17,800

- Thu phạt VPHC các lĩnh vực khác

 

6,200

 

 

6,200

-  Các khoản khác

 

1,000

 

 

1,000

13.Thu khác

241,300

241,300

138,250

103,050

0

- Thu phạt Vi phạm hành chính (VPHC)

131,300

158,400

98,200

60,200

0

+ TW hưởng

131,300

125,300

77,700

47,600

 

+ ĐP hưởng

 

33,100

20,500

12,600

 

- Thu từ hoạt động chống buôn lậu, kinh doanh trái pháp luật

 

11,000

6,000

5,000

 

- Các khoản khác

 

71,900

34,050

37,850

 

14. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

12,000

12,000

12,000

 

 

15. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia

1,000

1,000

1,000

 

 

16. Thu Xổ số kiến thiết

1,177,000

1,177,000

1,177,000

 

 

II. CÁC KHOẢN THU QL QUA NSNN (Học phí)

 

70,000

48,400

21,600

 

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

11,606,553

11,809,553

6,260,712

4,525,265

1,023,576

I. THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH

11,606,553

11,739,553

6,212,312

4,503,665

1,023,576

1. Thu ngân sách từ kinh tế địa bàn

4,718,700

4,851,700

3,221,570

1,451,905

178,225

2. Thu bổ sung  từ ngân sách cấp trên

6,887,853

6,887,853

2,990,742

3,051,760

845,351

a) Thu bổ sung cân đối

5,998,711

5,998,711

2,101,600

3,051,760

845,351

b) Thu bổ sung có mục tiêu (BSMT)

889,142

889,142

889,142

 

 

- Chương trình mục tiêu quốc gia

138,466

138,466

138,466

 

 

+ CT giảm nghèo bền vững

26,466

26,466

26,466

 

 

+ CT xây dựng nông thôn mới

112,000

112,000

112,000

 

 

- Các mục tiêu khác

750,676

750,676

750,676

 

 

II. CÁC KHOẢN THU QL QUA NSNN (Học phí)

0

70,000

48,400

21,600

0

BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

11,320

11,320

 

 

 

Trong đó: + Thu cân đối NSĐP (không kể số BSMT từ NSTW)

10,717,411

10,850,411

 

 

 

+ Chi cân đối NSĐP

10,706,091

10,839,091

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 2017 TỈNH AN GIANG PHÂN THEO CẤP NGÂN SÁCH
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị tính: triệu đồng

NỘI DUNG

BỘ TÀI CHÍNH GIAO

HĐND TỈNH GIAO

Chia ra các cấp ngân sách

 

Tỉnh

Huyện

1

2

3 = 4+5+6

4

5

6

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

11,595,233

11,798,233

6,249,392

4,525,265

1,023,576

 

A. CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH

11,595,233

11,728,233

6,200,992

4,503,665

1,023,576

 

I. Chi đầu tư phát triển

3,520,926

3,520,926

3,130,914

390,012

0

 

1. Nguồn vốn tập trung trong nước

1,216,060

1,216,060

957,648

258,412

 

 

2. Nguồn thu tiền sử dụng đất

300,000

300,000

168,400

131,600

 

 

3. Nguồn xổ số kiến thiết

1,177,000

1,177,000

1,177,000

 

 

 

4. Nguồn mục tiêu từ ngân sách TW

827,866

827,866

827,866

 

 

 

a) Nguồn bổ sung có mục tiêu

727,796

727,796

727,796

 

 

 

-  Vốn ngoài nước

385,300

385,300

385,300

 

 

 

- Vốn trong nước

342,496

342,496

342,496

 

 

 

b) Nguồn CT mục tiêu quốc gia

100,070

100,070

100,070

 

 

 

- CT giảm nghèo bền vững

17,070

17,070

17,070

 

 

 

- CT xây dựng nông thôn mới

83,000

83,000

83,000

 

 

 

II. Chi thường xuyên

7,860,777

7,989,337

2,962,328

4,023,511

1,003,498

 

1. Chi sự nghiệp kinh tế

 

918,063

459,208

454,860

3,995

 

- Chi sự nghiệp nông nghiệp

 

83,888

83,888

 

 

 

- Chi sự nghiệp lâm nghiệp

 

7,999

7,999

 

 

 

- Chi sự nghiệp thủy lợi

 

204,712

101,383

103,329

 

 

- Chi sự nghiệp tài nguyên - địa chính

 

15,790

10,000

5,790

 

 

- Chi sự nghiệp giao thông

 

85,020

39,910

45,110

 

 

- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính

 

50,430

 

50,430

 

 

- Chi công tác an toàn giao thông

 

23,377

10,000

9,382

3,995

 

- Chi hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

 

251,576

125,787

125,789

 

 

- Chi HĐ các đơn vị sự nghiệp KT

 

73,811

49,861

23,950

 

 

- Chi mục tiêu trợ giúp pháp lý QĐ 32

380

380

380

 

 

 

- Chi quy hoạch, sự nghiệp kinh tế khác

 

121,080

30,000

91,080

 

 

2. Chi sự nghiệp văn xã

 

4,886,840

1,858,827

2,996,813

31,200

 

- Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

3,323,713

3,323,713

772,337

2,542,016

9,360

 

- Chi sự nghiệp y tế

 

878,180

873,980

4,200

 

 

- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

30,670

30,670

30,670

 

 

 

- Chi sự nghiệp văn hóa

 

84,223

51,570

27,661

4,992

 

- Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

 

38,954

9,714

26,432

2,808

 

- Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

 

71,052

44,678

18,574

7,800

 

- Chi đảm bảo xã hội

 

440,048

55,878

377,930

6,240

 

- Chi sự nghiệp văn xã khác

 

20,000

20,000

 

 

 

3. Chi quản lý hành chính

 

1,458,753

359,840

398,275

700,638

 

- Chi quản lý nhà nước

 

784,702

193,957

200,108

390,637

 

- Chi khối Đảng

 

263,716

57,977

100,752

104,987

 

- Chi hỗ trợ hội, đoàn thể

 

261,285

38,006

63,915

159,364

 

- Chi đặc thù QLHC

 

129,050

49,900

33,500

45,650

 

Trong đó: Kinh phí MSSC lớn

 

46,500

30,000

16,500

 

 

- Chi QLHC khác

 

20,000

20,000

 

 

 

4. Chi an ninh, quốc phòng địa phương

 

298,305

74,227

40,830

183,248

 

5. Chi sự nghiệp hoạt động môi trường

78,200

171,806

75,000

87,730

9,076

 

6. Chi khác ngân sách

 

194,673

74,330

45,003

75,340

 

7. Chi mục tiêu từ ngân sách TW bổ sung

60,896

60,896

60,896

 

 

 

- Chương trình mục tiêu quốc gia

38,396

38,396

38,396

 

 

 

- Chi mục tiêu vốn ngoài nước (ghi thu, ghi chi)

22,500

22,500

22,500

 

 

 

III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,170

1,170

1,170

 

 

 

IV. Dự phòng ngân sách

212,360

216,800

106,580

90,142

20,078

 

B. CHI TỪ NGUỒN THU QL QUA NSNN

 

70,000

48,400

21,600

0

 

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo (học phí)

 

70,000

48,400

21,600

 

 

NGOÀI BẢNG

 

 

 

 

 

 

1. Bội thu NSĐP (a - b)

11,320

11,320

11,320

 

 

 

a) Thu NSĐP (không bao gồm thu BSMT từ NSTW)

10,717,411

10,850,411

5,323,170

 

 

 

b) Chi cân đối NSĐP

10,706,091

10,839,091

5,311,850

 

 

 

2. Chi trả nợ gốc

264,970

264,970

264,970

 

 

 

- Vay trả nợ gốc

253,650

253,650

253,650

 

 

 

- Bội thu NSĐP

11,320

11,320

11,320

 

 

 

3. Tổng số vay trong năm

253,650

253,650

253,650

 

 

 

- Vay trong nước (CT KCHKM)

243,770

243,770

243,770

 

 

 

- Vay từ nguồn CP vay về cho vay lại

9,880

9,880

9,880

 

 

 

4. Tổng mức vay NSĐP theo Luật NSNN

943,740

984,340

984,340

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

STT

ĐỊA BÀN

Tỷ lệ (%) số thu ngân sách cấp huyện hưởng đối với khu vực ngoài quốc doanh

Thuế giá trị gia tăng

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế tiêu thụ đặc biệt

1

Long Xuyên

100%

100%

100%

2

Châu Đốc

100%

100%

100%

3

Tân Châu

100%

100%

100%

4

Chợ Mới

100%

100%

100%

5

Phú Tân

100%

100%

100%

6

Châu Phú

100%

100%

100%

7

Châu Thành

100%

100%

100%

8

Thoại Sơn

100%

100%

100%

9

Tri Tôn

100%

100%

100%

10

Tịnh Biên

100%

100%

100%

11

An Phú

100%

100%

100%

Ghi chú: các khoản thu phân chia tỷ lệ % giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện gồm:

1. Thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu, thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các đơn vị sự nghiệp, hoạt động xổ số kiến thiết; thuế giá trị gia tăng thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, thu từ các đơn vị khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu).

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí; thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động xổ số kiến thiết; thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, thu từ các đơn vị khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu).

3. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước thu từ cá nhân, hộ, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động xổ số kiến thiết; thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, thu từ các đơn vị khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu).

 

PHỤ LỤC SỐ 04

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2017

(THEO SỞ, NGÀNH QUẢN LÝ)
(Kèm theo Nghị quyết số 27/ NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

ĐVT: triệu đồng

STT

SỞ, NGÀNH, ĐƠN VỊ

TỔNG CHI

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

CTMTQG VÀ MỤC TIÊU KHÁC

CHI SN KINH TẾ

CHI  SỰ NGHIỆP VĂN XÃ

LOẠI SỰ NGHIỆP

CHI  QLHC

CHI

CHI SN

CHI KHÁC NS

SN  GD - ĐT

Y TẾ

NCKH

VĂN  HÓA

PTTH - TTTT

THỂ DỤC

ĐẢM BẢO

AN NINH

BẢO VỆ

THỂ THAO

XÃ HỘI

Q P

MT

A

B

1=2+3+11+ ... +15

2

3=4+.. +10

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

TỔNG CỘNG

2,962,328

459,208

1,858,827

772,337

873,980

30,670

51,570

9,714

44,678

55,878

359,840

74,227

75,000

74,330

60,896

 

I. SỞ, BAN NGÀNH

1,731,588

188,742

1,314,014

679,192

472,397

30,670

32,659

9,584

44,678

44,834

193,957

-

10,000

24,875

-

1

VP HĐND tỉnh

6,674

 

60

 

 

 

 

60

 

 

6,614

 

 

 

-

2

VP UBNND tỉnh

19,541

7,411

-

 

 

 

 

 

 

 

12,130

 

 

 

-

3

Sở Ngoại vụ

4,219

 

50

 

 

 

 

50

 

 

2,369

 

 

1,800

-

4

Sở Nông Nghiệp & PTNT

121,040

94,087

-

 

 

 

 

 

 

 

26,603

 

 

350

-

5

Sở KHĐT

10,108

2,885

50

 

 

 

 

50

 

 

6,573

 

 

600

-

6

Sở Tư Pháp

10,253

2,362

50

 

 

 

 

50

 

 

7,841

 

 

 

-

7

Sở Công thương

32,845

6,717

50

 

 

 

 

50

 

 

25,901

 

 

177

-

8

Sở Khoa học CN

36,201

 

30,720

 

 

30,670

 

50

 

 

5,481

 

 

 

-

9

Sở Tài Chính

13,482

2,067

450

400

 

 

 

50

 

 

10,365

 

 

600

-

10

Sở Xây dựng

6,118

 

50

 

 

 

 

50

 

 

5,868

 

 

200

-

11

Sở Giao thông Vận tải

56,783

43,910

50

 

 

 

 

50

 

 

12,823

 

 

 

-

12

Sở GDĐT

439,076

 

430,267

430,227

 

 

 

40

 

 

8,809

 

 

 

-

13

Sở Y tế

483,990

 

476,104

6,264

469,790

 

 

50

 

 

7,886

 

 

 

-

14

Sở Lao động TBXH

73,656

 

66,644

20,489

1,707

 

 

50

 

44,398

6,912

 

 

100

-

15

Sở Văn hóa - TT & DL

113,861

3,019

103,641

28,419

900

 

29,594

50

44,678

 

7,201

 

 

 

-

16

Sở Tài nguyên & Môi trường

32,319

14,346

-

 

 

 

 

 

 

 

7,973

 

10,000

 

-

17

Sở Thông tin & truyền Thông

11,349

 

7,648

 

 

 

 

7,648

 

 

3,403

 

 

298

-

18

Sở Nội Vụ

43,361

1,175

12,050

12,000

 

 

 

50

 

 

11,036

 

 

19,100

-

19

Thanh tra tỉnh

8,775

 

50

 

 

 

 

50

 

 

8,725

 

 

 

-

20

Ban Dân Tộc

3,046

 

-

 

 

 

 

 

 

 

3,046

 

 

 

-

21

BQL Khu kinh tế

5,436

1,395

50

 

 

 

 

50

 

 

3,991

 

 

 

-

22

BQL Khu di tích VH Óc Eo

3,065

 

3,065

 

 

 

3,065

 

 

 

 

 

 

 

-

23

TT Xúc tiến TM & DL

5,138

5,138

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

24

Trường Chính trị TĐT

21,707

 

21,707

21,707

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

25

Trường ĐH An Giang

124,515

 

124,515

124,515

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

26

Trường Cao đẳng nghề

23,351

 

23,351

23,351

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

27

Ban An toàn giao thông

4,795

4,230

-

 

 

 

 

 

 

 

565

 

 

 

-

28

KP hỗ trợ các hoạt động khác

16,884

 

13,392

11,820

 

 

 

1,136

 

436

1,842

 

 

1,650

-

 

II. CƠ QUAN ĐẢNG

90,140

 

27,463

1,000

8,422

 

11,641

 

 

6,400

57,977

 

 

4,700

-

 

III. CƠ QUAN ĐOÀN THỂ

44,412

130

4,436

1,429

-

-

2,270

130

-

607

38,006

-

-

1,840

-

29

- Mặt Trận TQ

9,517

 

260

180

 

 

 

80

 

 

8,157

 

 

1,100

-

30

- Tỉnh Đoàn TN

8,772

 

1,980

200

 

 

1,730

50

 

 

6,692

 

 

100

-

31

- Hội Phụ nữ

4,571

 

360

360

 

 

 

 

 

 

4,121

 

 

90

-

32

- Hội Nông Dân

6,607

130

349

349

 

 

 

 

 

 

6,028

 

 

100

-

33

- Hội Cựu Chiến Binh

1,959

 

-

 

 

 

 

 

 

 

1,959

 

 

 

-

34

- Liên Hiệp các hội KHKT

909

 

-

 

 

 

 

 

 

 

909

 

 

 

-

35

- Liên minh HTX

1,402

 

200

200

 

 

 

 

 

 

1,202

 

 

 

-

36

- Hội Văn học NT

2,182

 

540

 

 

 

540

 

 

 

1,642

 

 

 

-

37

- Hội Đông Y

904

 

50

50

 

 

 

 

 

 

854

 

 

 

-

38

- Hội BTrợ NTTTMC

711

 

-

 

 

 

 

 

 

 

711

 

 

 

-

39

- Hội Chữ Thập đỏ

2,626

 

697

90

 

 

 

 

 

607

1,829

 

 

100

-

40

- Hội người cao tuổi

337

 

-

 

 

 

 

 

 

 

337

 

 

 

-

41

- LH các Tchức hữu nghị

1,116

 

-

 

 

 

 

 

 

 

916

 

 

200

-

42

- Hội Luật gia

456

 

-

 

 

 

 

 

 

 

456

 

 

 

-

43

- Hiệp hội nuôi trồng CBTS

358

 

-

 

 

 

 

 

 

 

358

 

 

 

-

44

- Hội Khuyến học

630

 

-

 

 

 

 

 

 

 

480

 

 

150

-

45

- Hội Người tù kháng chiến

304

 

-

 

 

 

 

 

 

 

304

 

 

 

-

46

- Hội NN CĐ da cam/DIOXIN

446

 

-

 

 

 

 

 

 

 

446

 

 

 

-

47

- Hội Nhà báo

282

 

-

 

 

 

 

 

 

 

282

 

 

 

-

48

- Hội người mù

323

 

-

 

 

 

 

 

 

 

323

 

 

 

-

 

IV. CÔNG AN, QUÂN SỰ

87,270

270

5,773

5,773

-

-

-

-

-

-

-

74,227

-

7,000

-

49

Công an tỉnh

13,770

270

1,000

1,000

 

 

 

 

 

 

 

10,500

 

2,000

-

50

Bộ Đội biên phòng

14,500

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

9,500

 

5,000

-

51

BCH quân sự tỉnh

59,000

 

4,773

4,773

 

 

 

 

 

 

 

54,227

 

 

-

 

V. NGÀNH DỌC TW

5,300

300

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5,000

-

52

Kho bạc Nhà nước

300

300

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

53

Viện Kiểm sát

200

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

54

Toà án tỉnh

860

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

860

 

55

Cục Thống kê

135

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

135

 

56

Đài Khí tượng Thủy văn

800

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

800

 

57

Thi hành án Dân sự

100

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

58

Chưa phân bổ

2,905

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,905

 

 

VI. Kế hoạch, ĐA chưa phân bổ

624,788

150,203

354,685

16,524

333,161

-

5,000

-

-

-

49,900

-

65,000

5,000

-

59

ĐA chỉnh lý tài liệu

3,810

3,810

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

60

KP quy hoạch

10,000

10,000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

61

KP thực hiện NĐ 62-CP…

4,606

4,606

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

62

KP thực hiện NĐ 210-CP

3,000

3,000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

63

KP XTTMĐT, CT khác…

3,000

3,000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

64

KP thực hiện NĐ 116-CP

36,424

 

16,524

16,524

 

 

 

 

 

 

19,900

 

 

 

-

65

KP hỗ trợ theo NĐ 35-CP

125,787

125,787

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

66

KP MSSC lớn

30,000

 

-

 

 

 

 

 

 

 

30,000

 

 

 

-

67

BHYT các đối tượng

333,161

 

333,161

 

333,161

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

68

Chi CT, DA khác chưa phân bổ

70,000

 

5,000

 

 

 

5,000

 

 

 

 

 

65,000

 

-

 

Bổ sung vốn các Quỹ BVMT, ND

5,000

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,000

-

 

VII. KP ĐỐI NGOẠI

5,912

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,912

-

 

VIII. KP thực hiện QĐ 102-TTg

4,037

 

4,037

 

 

 

 

 

 

4,037

 

 

 

 

-

 

IX. Nguồn cấp bù thủy lợi phí

99,183

99,183

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

X. CÁC NGUỒN KHÁC

208,422

20,000

148,419

68,419

60,000

 

 

 

 

 

20,000

 

 

20,003

 

 

XI. CHƯƠNG TRÌNH MTQG

38,396

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38,396

69

Chương trình xây dựng nông thôn mới

29,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29,000

70

Chương trình giảm nghèo bền vững

9,396

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9,396

 

XII. CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU KHÁC

22,880

380

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22,500

71

Kinh phí trợ giúp pháp lý QĐ 32

380

380

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

72

Chi mục tiêu vốn ngoài nước (ghi thu, ghi chi)

22,500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22,500

 

PHỤ LỤC SỐ 05

SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

ĐỊA BÀN

Tổng thu NSNN từ kinh tế địa bàn

Chia ra

Ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp

Tổng chi NSĐP (Bao gồm ngân sách cấp xã)

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

Thu cân đối ngân sách

Thu quản lý qua NSNN

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Long Xuyên

660,000

656,000

4,000

632,100

657,100

25,000

2

Châu Đốc

242,000

240,800

1,200

234,200

376,000

141,800

3

Tân Châu

106,000

103,000

3,000

102,400

455,500

353,100

4

Chợ Mới

139,000

135,000

4,000

128,800

705,700

576,900

5

Phú Tân

102,000

99,500

2,500

95,000

517,000

422,000

6

Châu Phú

102,000

100,000

2,000

96,500

516,000

419,500

7

Châu Thành

90,000

88,500

1,500

84,900

457,540

372,640

8

Thoại Sơn

86,000

84,600

1,400

81,530

497,500

415,970

9

Tri Tôn

72,000

71,000

1,000

68,000

453,000

385,000

10

Tịnh Biên

73,000

73,000

 

69,800

440,000

370,200

11

An Phú

61,000

60,000

1,000

58,500

473,500

415,000

 

TỔNG CỘNG

1,733,000

1,711,400

21,600

1,651,730

5,548,841

3,897,111