HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 142/2009/NQ-HĐND16 | Bắc Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
V/V THÔNG QUA QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP, ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số 23/TTr-UBND, ngày 15/7/2009 của UBND tỉnh, đề nghị về việc ban hành quy định mức thu phí bảo vệ môi trường, đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 15/7/2009 của UBND tỉnh “Về việc ban hành quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”. Cụ thể như sau:
1. Mức thu phí:
TT | Loại khoáng sản | ĐVT | Mức thu (đồng) |
1 | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường. | m3 | 1.000 |
2 | Đất |
|
|
a | Đất sét, đất làm gạch, ngói | m3 | 1.500 |
b | Đất làm thạch cao | m3 | 2.000 |
c | Đất làm cao lanh | m3 | 5.000 |
d | Các loại đất khác | m3 | 1.000 |
3 | Cát. |
|
|
a | Cát đen (xây dựng và san lấp) | m3 | 2.000 |
b | Cát vàng | m3 | 3.000 |
4 | Sỏi, cuội, sạn | m3 | 4.000 |
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Cơ quan thu phí và tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản (kể cả hộ kinh doanh các loại khoáng sản chưa nộp phí bảo vệ môi trường tại nơi khai thác) phải thực hiện thu và nộp phí bảo vệ môi trường, theo đúng quy định tại Nghị định 63/2008/NĐ-CP, ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính hiện hành.
Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối năm của HĐND tỉnh.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/8/2009.
Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Bắc Ninh khóa XVI, kỳ họp thứ 18 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2014 quy đổi số lượng đất đá lẫn than ra số lượng khoáng sản than nguyên khai làm cơ sở thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Thông tư 67/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 63/2008/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 63/2008/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2014 quy đổi số lượng đất đá lẫn than ra số lượng khoáng sản than nguyên khai làm cơ sở thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh