HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/2018/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 40/2016/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2016 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 115/2018/NQ-HĐND NGÀY 06/7/2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 12252/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2018 và Tờ trình số 12619/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi một số điều của Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐNĐ ngày 09 tháng 12 năm 2016 và Nghị quyết số 115/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, như sau:
1. Tiết 01 Điểm a Khoản 3 Điều 1 sửa đổi, bổ sung như sau:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Các tuyến duy tu, bảo dưỡng: ĐT.760, ĐT.761 (đoạn Km0+00 đến Km35+300), ĐT.762, ĐT.764, ĐT.765, ĐT.766, ĐT.767 (đoạn QL.1 đến Km16+754), ĐT.768 (đoạn từ Ngã 3 Gạc Nai đến cầu Thủ Biên), ĐT.769, ĐT.770, ĐT.771 (đoạn Km1+200 đến vòng xoay Nguyễn Văn Cừ), ĐT.774, ĐT.777, đường Đồng Khởi, đường Đoàn Văn Cự, ĐT.769D (đoạn 4).
+ Các tuyến mở mới: ĐT.778, ĐT.769E (tuyến đường phía bắc Cảng hàng không Quốc tế Long Thành, kết nối từ Cảng hàng không Quốc tế Long Thành đến cao tốc Phan Thiết - Dầu Giây).
2. Dấu cộng thứ 01, 02 Tiết 02 Điểm a Khoản 3 Điều 1 sửa đổi, bổ sung như sau:
+ Các tuyến duy tu, bảo dưỡng: ĐT.760, ĐT.761, ĐT.763, ĐT.764, ĐT.767, ĐT.768, ĐT.769B, ĐT.770, ĐT.769C, ĐT.771 (đoạn giao ĐT.769 đến vòng xoay Nguyễn Văn Cừ), ĐT.772 (đoạn hiện hữu), ĐT.773 (đoạn hiện hữu), ĐT.774B, ĐT.775, ĐT.776, ĐT.778, ĐT.769D (đoạn 1, 2, 3, 4, 5), ĐT.769E.
+ Các tuyến nâng cấp, kéo dài: ĐT.762, ĐT.765 (đoạn từ Km0+00 đến Km5+500 và Km10+000 đến cuối tuyến), ĐT.766 (đoạn tránh thị trấn Gia Ray dài 3,2km), ĐT.769 (đoạn từ giao QL.1 đến nghĩa trang xã Bình An và mở mới đoạn nắn chỉnh hướng tuyến tránh Cảng hàng không quốc tế Long Thành), ĐT.771 (đoạn QL.51 đến giao ĐT.769), ĐT.772 (mở mới đoạn từ Long Khánh đến Trảng Bom), ĐT.773 (đoạn mở mới đến giao ĐT.769), ĐT.774, ĐT.777, ĐT.775 (tiếp tục đầu tư nâng cấp theo quy hoạch), ĐT.769D (tiếp tục đầu tư nâng cấp các đoạn 1, 2, 3, 5 theo quy mô quy hoạch), ĐT.769E (tiếp tục đầu tư nâng cấp theo quy hoạch).
3. Dấu cộng thứ 01, 02 Tiết 03 Điểm a Khoản 3 Điều 1 sửa đổi, bổ sung như sau:
+ Các tuyến duy tu, bảo dưỡng: ĐT.760, ĐT.762, ĐT.763, ĐT.765, ĐT.766, ĐT.767, ĐT.768, ĐT.769, ĐT.769B, ĐT.769C, ĐT.771, ĐT.772, ĐT.773, ĐT.774, ĐT.774B, ĐT.777, ĐT.771B, ĐT.768B, ĐT.778, ĐT.779, ĐT.775, ĐT.769D (đoạn 1, 2, 3, 4, 5), ĐT.769E.
+ Các tuyến nâng cấp, kéo dài: ĐT.761, ĐT.764, ĐT.770, ĐT.776, ĐT.765B, ĐT.769D (đoạn 6).
4. Sửa đổi số thứ tự 03, bổ sung số thứ tự 07 mục B và sửa đổi số thứ tự 20 mục A Phụ lục 1 như sau: Chi tiết Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung nội dung tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 115/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 như sau:
Các tuyến nâng cấp, kéo dài: ĐT.761 (02 km cuối tuyến), ĐT.763, ĐT.765 (4,5 km từ Km5+500 đến Km10+000), ĐT.767 (đoạn còn lại), ĐT.768 (đoạn còn lại), ĐT.769B, ĐT.769C, ĐT.771 (đoạn khu dân cư xã Phước Thiền), ĐT.772 (16,7 km đoạn hiện hữu), ĐT.773 (10,08 km hiện hữu và mở mới 27,3km đoạn từ giao QL1, huyện Xuân Lộc đến trung tâm hành chính huyện Cẩm Mỹ), ĐT.774B, ĐT.775, ĐT.776, ĐT.769D (các đoạn 1, 2, 3, 5).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết này, định kỳ có đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo tại các kỳ họp của Hội đồng Nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia thực hiện, giám sát Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG PHỤ LỤC 1 ĐÍNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 40/2016/NQ-NĐND NGÀY 09/12/2016 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 144/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Dài | Quy hoạch đến 2030 | Giai đoạn đến 2020 | Giai đoạn đến 2025 | Giai đoạn đến 2030 | |||||||||
(km) | Chiều rộng | Cấp | Lộ giới | Khối lượng (km) | Kinh phí | Khối lượng (km) | Kinh phí | Khối lượng (km) | Kinh phí | ||||||||
| Mặt | Nền | (m) | Nâng cấp | Làm mới | Tỷ. Đ) | Nâng cấp | Làm mới | (Tỷ. Đ) | Nâng cấp | Làm mới | (Tỷ. Đ) | |||||
A | Các tuyến đường tỉnh hiện hữu | 614,2 |
|
|
|
| 258,6 | 37,8 |
| 82,6 | 74,4 |
| 121,7 | 0 |
| ||
20 | ĐT. Cao Cang (ĐT.775) | Quốc lộ 20 | Ranh tỉnh Bình Thuận | 13,1 | 11 | 12 | III | 45 | 13,1 |
|
| tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng |
| duy tu, bảo dưỡng |
| ||
Đoạn qua thị trấn Định Quán | Trục chính thị trấn Định Quán | 1 | Đường đô thị | 30 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
B | Các tuyến đường tỉnh mở mới | 122,5 |
|
|
|
|
| 49,36 |
| 22,7 | 32,7 |
| 27 | 0 |
| ||
3 | 25C (ĐT.769) | Cảng hàng không quốc tế Long Thành | Đường Liên Cảng | 26,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Cảng hàng không quốc tế Long Thành | Cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu | 2,1 | Đường đô thị | 120 |
| 2,1 |
| tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng |
| tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng |
| ||||
| Đoạn 2 | Cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu | Quốc lộ 51 | 1,7 | Đường đô thị | 85 |
| 1,7 |
| tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng |
| tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng |
| ||||
| Đoạn 3 | Quốc lộ 51 | đường Hùng Vương | 3,4 | Đường đô thị | 100 |
| 3,4 |
| tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng |
| tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng |
| ||||
| Đoạn 4 | đường Hùng Vương | ranh Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3 | 5,64 | Đường đô thị | 100 | duy tu, bảo dưỡng |
| duy tu, bảo dưỡng |
| duy tu, bảo dưỡng |
| |||||
| Đoạn 5 | ranh Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3 | đường Vành đai 3 | 5,36 | Đường đô thị | 100 |
| 5,36 |
| tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng |
| tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng |
| ||||
| Đoạn 6 | đường Vành đai 3 | đường Liên cảng | 7,9 | Đường đô thị | 100 |
|
|
|
|
| 7,9 |
| ||||
7 | ĐT.769E | Cảng hàng không quốc tế Long Thành | Cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết | 8,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Cảng hàng không quốc tế Long Thành | Depot đường sắt nhẹ Thủ Thiêm - Long Thành | 1,9 | Đường đô thị | 115 |
| 1,9 |
| tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng |
| tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng |
| ||||
| Đoạn 2 | Depot đường sắt nhẹ Thủ Thiêm - Long Thành | Cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết | 6,6 | Đường đô thị | 95 |
| 6,6 |
| tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng |
| tiếp tục đầu tư xây dựng và duy tu, bảo dưỡng |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 115/2018/NQ-HĐND sửa đổi nội dung Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND thông qua quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3 Nghị quyết 202/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4 Nghị quyết 202/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 1 Quyết định 3518/QĐ-UBND về Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch tăng cường công tác kiểm soát tải trọng phương tiện giao thông đường bộ trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Quyết định 1968/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới giao thông vận tải đường bộ trên địa bàn đến năm 2010 và định hướng giai đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 7 Luật giao thông đường bộ 2008
- 8 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 9 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 1 Quyết định 3518/QĐ-UBND về Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch tăng cường công tác kiểm soát tải trọng phương tiện giao thông đường bộ trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3 Quyết định 1968/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới giao thông vận tải đường bộ trên địa bàn đến năm 2010 và định hướng giai đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành