Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1968/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 26 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 344/2005/QĐ-TTg ngày 26/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về phương hướng, nhiệm vụ và kế hoạch phát triển giao thông vận tải vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 206/2004/QĐ-TTg ngày 10/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020;

Theo Tờ trình số 913/TTr-SKHĐT-KT ngày 18/12/2008 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới giao thông vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2010 và định hướng giai đoạn 2010 - 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới giao thông vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2010 và định hướng giai đoạn 2010-2020, với các nội dung chính như sau:

1. Mục tiêu quy hoạch

- Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ tỉnh Trà Vinh đến năm 2010 làm cơ sở để đầu tư xây dựng và phát triển mạng lưới giao thông vận tải trên toàn tỉnh một cách phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đồng thời sẽ là điều kiện và tiền đề cho sự phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế khác.

- Mở rộng và phát triển mạng lưới giao thông đường bộ ở tất cả các cấp quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ và giao thông nông thôn; ưu tiên phát triển giao thông ở các vùng kinh tế, vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, phát triển sản xuất và giao lưu hàng hoá của nhân dân.

- Đáp ứng nhu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá ngành giao thông đường bộ của tỉnh trên cơ sở phát huy nội lực, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm bằng mọi nguồn vốn nhằm phát triển bền vững, tăng năng lực của hệ thống quản lý, mở rộng hoạt động cung cấp các dịch vụ và nâng cao ưu thế sẵn sàng có về kinh tế kỹ thuật của ngành..

2 Nội dung, quy mô và giải pháp thiết kế điều chỉnh, bổ sung quy hoạch giao thông đường bộ

a) Quốc lộ:

- Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 53, xây dựng mới đường tuyến tránh Quốc lộ 53 qua thị trấn Càng Long, huyện Càng Long, thị xã Trà Vinh, thị trấn Cầu Ngang, thị trấn Trà Cú, tỉnh Trà Vinh và bến phà Láng Sắc tải trọng 100 tấn;

- Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 54, xây dựng mới đường tuyến tránh Quốc lộ 54 qua thị trấn Cầu Kè, huyện Cầu Kè, thị trấn Tiểu Cần, huyện Tiểu Cần;

- Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 60 và xây dựng mới đường tránh Quốc lộ 60 qua thị trấn Tiểu Cần và định hướng xây dựng mới đường tránh qua thị xã Trà Vinh;

- Tổng chiều dài toàn tuyến cập nhật, bổ sung là 246,80 km;

- Tiêu chuẩn thiết kế đường cấp III đồng bằng.

b) Tỉnh lộ:

- Đường tỉnh 911; đường tỉnh 912; đường tỉnh 913 và định hướng điều chỉnh theo hướng đi cặp bờ tả (trái) kênh Quan Chánh Bố đến Quốc lộ 53, xã Long Vĩnh, huyện Duyên Hải; đường tỉnh 914, đường tỉnh 915;

- Tổng chiều dài toàn tuyến là 183,10 km;

- Tiêu chuẩn thiết kế đường cấp IV đồng bằng và định hướng thành tỉnh lộ mới ven sông Cổ Chiên (đường tỉnh 915B).

c) Hương lộ:

Hương lộ 1; Hương lộ 2; Hương lộ 3; Hương lộ 4; Hương lộ 5; Hương lộ 6; Hương lộ 7; Hương lộ 8; Hương lộ 9; Hương lộ 10; Hương lộ 11; Hương lộ 12; Hương lộ 13; Hương lộ 14; Hương lộ 15; Hương lộ 16; Hương lộ 17; Hương lộ 18; Hương lộ 19; Hương lộ 20; Hương lộ 21; Hương lộ 22; Hương lộ 23; Hương lộ 24; Hương lộ 25; Hương lộ 26; Hương lộ 27; Hương lộ 28; Hương lộ 29; Hương lộ 30; Hương lộ 31; Hương lộ 32; Hương lộ 33; Hương lộ 34; Hương lộ 35; Hương lộ 36; Hương lộ 37; Hương lộ 38; Hương lộ 39; Hương lộ 50; Hương lộ 51; Hương lộ 81;

- Tổng chiều dài toàn tuyến là 454,10 km;

- Tiêu chuẩn thiết kế đường cấp V (riêng Hương lộ 10, Hương lộ 27 tiêu chuẩn thiết kế đường cấp IV đồng bằng, Hương lộ 12 – đoạn giáp Quốc lộ 53 đến Bến Bạ, tùy theo tình hình phát triển của địa phương để phục vụ Cảng Trà Cú tiêu chuẩn thiết kế đường có thể nâng lên cấp IV hoặc cấp III đồng bằng và Hương lộ 30 tiêu chuẩn thiết kế là đường giao thông nông thôn);

- Nâng cấp một số tuyến liên xã, đường trung tâm xã thuộc vùng kinh tế trọng điểm của huyện thành Hương lộ.

- Điều chỉnh tuyến một số Hương lộ như Hương lộ 1, Hương lộ 4, Hương lộ 5, Hương lộ 6, Hương lộ 9, Hương lộ 10, Hương lộ 26, Hương lộ 29, Hương lộ 36, Hương lộ 50; điều chỉnh qui mô 03 Hương lộ như Hương lộ 27, Hương lộ 28, Hương lộ 30;

- Thành lập mới 05 Hương lộ như Hương lộ 9 (tuyến Trà Nốc), Hương lộ 29 (tuyến vào trung tâm xã Hòa Ân), Hương lộ 37 (tuyến Nhị Long - Nhị Long Phú), Hương lộ 38 (tuyến vào trung tâm xã Ngãi Hùng), Hương lộ 39 (tuyến An Trường - An Trường A).

- Định hướng điều chỉnh:

+ Hương lộ 11 chuyển về tuyến tránh Quốc lộ 53 (giai đoạn II), thị xã Trà Vinh;

+ Hương lộ 24 đi qua bờ hữu (phải) tuyến Quan Chánh Bố đến giáp lại Quốc lộ 53 thuộc xã Long Vĩnh và trong tương lai thành một tuyến Hương lộ từ các tuyến đường liên xã và trung tâm xã thuộc vùng trung tâm kinh tế trọng điểm.

d) Đường giao thông nông thôn: Tổng chiều dài toàn tuyến là 2.500km; tiêu chuẩn thiết kế là đường giao thông nông thôn.

e) Đường nội thị: Tổng chiều dài toàn tuyến là 200km; tiêu chuẩn thiết kế là đường nội thị.

f) Bến xe: Xây dựng mới Bến xe khách tỉnh Trà Vinh; tổng diện tích quy hoạch là 31.800m2; tiêu chuẩn thiết kế bến xe loại I; địa điểm tại Nhà máy SaTaKê Tầm Phương, phường 9, thị xã Trà Vinh.

(Đính kèm Danh mục công trình mạng lưới giao thông vận tải đường bộ tỉnh Trà Vinh, điều chỉnh, bổ sung đến năm 2010 và định hướng giai đoạn 2010-2020)

3. Giải pháp vốn đầu tư:

Các giải pháp để thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ của dự án:

- Huy động tối đa mọi nguồn vốn để phát triển hệ thống giao thông đường bộ theo đúng quy hoạch được duyệt. Đặc biệt, chú trọng sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn vay ODA và tranh thủ các nguồn vốn viện trợ trong và ngoài nước để đầu tư và phát triển giao thông đường bộ.

- Có chính sách khuyến khích, huy động các thành phần kinh tế, các tầng lớp nhân dân tham gia đầu tư xây dựng các loại hình giao thông.

- Xem xét, cân đối trên tổng thể nền kinh tế của tỉnh để có kế hoạch ưu tiên đầu tư các dự án cụ thể.

- Có sự chỉ đạo thường xuyên của tỉnh và sự phối hợp chặt chẽ giữa ngành giao thông với các ngành kinh tế, xã hội khác trên địa bàn.

4. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch

- Sở Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý và tổ chức thực hiện dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ tỉnh Trà Vinh đến năm 2010 và định hướng giai đoạn 2010-2020;

- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ban - ngành tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ để chủ trì hoặc phối hợp thực hiện những việc có liên quan theo quy hoạch được duyệt.

- UBND các huyện, thị xã có các cơ sở hệ thống giao thông vận tải đi qua hoặc nằm trên địa bàn, có nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện theo quy hoạch được duyệt và đạt hiệu quả.

Trong quá trình thực hiện, dự án quy hoạch này sẽ được bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và ngành Giao thông Vận tải.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phong

 

 

DANH MỤC

CÔNG TRÌNH MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TỈNH TRÀ VINH
CẬP NHẬT, BỔ SUNG ĐẾN 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1968 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh )

TT

Tên dự án

Điểm đầu

Điểm cuối

Tổng chiều dài tuyến (km)

Tiêu chuẩn thiết kế (cấp)

Ghi chú

I

Quốc lộ

 

 

246,8

 

 

1

Quốc lộ 53

Giáp Vĩnh Long: Cầu Mây Tức, Càng Long

Giáp QL 54: Tập Sơn, Trà Cú

126,5

III

Tránh: Càng Long, thị xã Trà Vinh (GĐII), Cầu Ngang, Trà Cú

2

Quốc lộ 54

Giáp ĐT 906: Cầu Trà Mẹt, Cầu Kè

Giáp QL 53: TX. Trà Vinh

66,5

III

Tránh: Cầu Kè, Tiểu Cần

3

Quốc lộ 60

Phà Cổ Chiên (mới): Đức Mỹ, Càng Long

Phà Đại Ngãi: Thị trấn Cầu Quan, Tiểu Cần

53,8

III

Tránh: thị xã Trà Vinh (HL6), Tiểu Cần

II

Tỉnh lộ

 

 

183,1

 

 

1

 Đường tỉnh 911

Giáp ĐT 912: Thanh Mỹ, Châu Thành

Giáp ĐT 906: Hựu Thành, Trà Ôn

36,4

IV

 

2

 Đường tỉnh 912

Giáp QL 54: Mỹ Chánh, Châu Thành

Giáp QL 54: Rạch Lợp, Tiểu Cần

17,2

IV

 

3

 Đường tỉnh 913

Giáp QL 53: Nghĩa trang liệt sĩ, Duyên Hải

Trung tâm xã Đông Hải, Duyên Hải

32,2

IV

Sẽ theo cầu Láng Chim & Kênh tắt

4

 Đường tỉnh 914

Giáp QL 53: Đại An, Trà Cú

Đê Hiệp Thạnh, Duyên Hải

36,5

IV

 

5

 Đường tỉnh 915

Giáp Vĩnh Long: An Phú Tân, Cầu Kè

Giáp QL 53: Đại An, Trà Cú

60,8

IV

Mới

III

Hương lộ

 

 

454,1

 

 

1

Hương lộ 1

HL 10, xã Hoà Thuận, huyện Châu Thành

TT xã Đức Mỹ, Càng Long

23,5

V

Đi trên cống Láng Thé & Cái Hóp

2

Hương lộ 2

Giáp QL 53: cầu Mỹ Huê, Càng Long

Giáp QL 60: Hiếu Trung, Tiểu Cần

18,6

V

 

3

Hương lộ 3

Giáp đường Phạm Ngũ Lão: thị xã Trà Vinh

Giáp HL 1: Long Đức, thị xã Trà Vinh

8,5

V

Định hướng nhập về nội ô thị xã Trà Vinh

4

Hương lộ 4

Giáp QL 60: Nhị Long, Càng Long

Giáp HL1 tại mố B cống Láng Thé

11,8

V

 

5

Hương lộ 5

Giáp HL 19: Mỹ Long Bắc, Cầu Ngang

Giáp Đê Vàm Lầu: Mỹ Long, Cầu Ngang

2,2

V

Cắt đoạn trên đê

6

Hương lộ 6

Giáp QL 53: Bình Phú, Càng Long

Giáp QL 60, Lò Ngò, Hiếu Tử, Tiểu Cần

16,8

V

Nối dài đến QL 60

7

Hương lộ 7

Giáp HL 6: Cầu Ất Ếch, Huyền Hội, Càng Long

Giáp QL 53: Phú Hòa, Phương Thạnh, Càng Long

19,3

V

Cắt đoạn cầu Rạch Cát - QL53

8

Hương lộ 8

Giáp QL 54: Phong Thạnh, Cầu Kè

Giáp HL 33: Cầu Trà Ốt, Thông Hòa, Cầu Kè

9,7

V

 

9

Hương lộ 9

Giáp QL 60: ấp Trà Nóc, Song Lộc, Châu Thành

Xã Tập Ngãi, H. Tiểu Cần

6,5

V

Thay thế HL9 qua Khu du lịch Ao Bà Om

10

Hương lộ 10

Giáp QL 53: Hòa Thuận, Châu Thành

Giáp điểm cuối HL 1: Long Đức, thị xã Trà Vinh

4,5

IV

Nối dài qua cầu Long Bình 3, nâng quy mô lên cấp IV


11

Hương lộ 11

Giáp QL 54: Phường 9, thị xã Trà Vinh

Giáp QL 60: Lương Hòa, Châu Thành

4,4

V

Sẽ điều chỉnh khi xây dựng tránh QL53, GĐ 2

12

Hương lộ 12

Giáp HL 21: Long Sơn, Cầu Ngang

Giáp sông Hậu: Bến Bạ, Hàm Tân, Trà Cú

25,5

V

 

13

Hương lộ 13

Giáp đường Nguyễn Đáng: P7, thị xã Trà Vinh

Giáp TL 912: Tập Ngãi, Tiểu Cần

16,5

V

Sẽ cắt đoạn huộc nội ô thị xã Trà Vinh

14

Hương lộ 14

Giáp QL 53: Hòa Lợi, Châu Thành

Giáp đê: Hưng Mỹ, Châu Thành

2,7

V

 

15

Hương lộ 15

Giáp QL 53: Hòa Lợi, Châu Thành

Giáp sông Vĩnh Kim: Hưng Mỹ, Châu Thành

6,2

V

 

16

Hương lộ 16

Giáp QL53: Phước Hảo, Châu Thành

Giáp HL 13: Lương Hòa A, Châu Thành

14,6

V

 

17

Hương lộ 17

Giáp QL 53: cống Trà Cuôn, Phước Hảo, Châu Thành

Giáp QL54: Phước Hưng, Trà Cú

17,7

V

 

18

Hương lộ 18

Giáp QL 53: TT. Cầu Ngang

Giáp HL 25: Tân Hiệp, Trà Cú

14,9

V

 

19

Hương lộ 19

Giáp QL 53: Hiệp Hòa, Cầu Ngang

Thị trấn Mỹ Long, Cầu Ngang

8,0

V

 

20

Hương lộ 20

Giáp QL 53: Long Sơn, Cầu Ngang

Giáp HL 17: Nhị Trường, Cầu Ngang

8,1

V

 

21

Hương lộ 21

Giáp QL 53: Ngã 3 Long Sơn, Cầu Ngang

Giáp ĐT 914: Ngũ Lạc, Duyên Hải

10,9

V

Định hướng nối dài đến TT. Duyên Hải

22

Hương lộ 22

Giáp QL 53: Hiệp Mỹ Tây, Cầu Ngang

Giáp HL 21: Thạnh Hòa Sơn, Cầu Ngang

5,9

V

 

23

Hương lộ 23

Giáp HL 19: Mỹ Long Bắc, Cầu Ngang

Giáp TL 914: Long Hữu, Duyên Hải

9,8

V

 

24

Hương lộ 24

Giáp QL 53: Long Khánh, Duyên Hải

Giáp TL 913: Đông Hải, Duyên Hải

6,0

V

Định hướng đ/c theo bờ phải Kênh tắt


25

Hương lộ 25

Giáp QL 54: Phước Hưng, Trà Cú

Giáp TL 914: Đôn Xuân, Trà Cú

13,8

V

 

26

Hương lộ 26

Giáp QL54: Tân Hùng, Tiểu Cần

TL 915: Cống Cần Chông, Tiểu Cần

9,7

V

Điều chỉnh theo TL 915

27

Hương lộ 27

Giáp QL 54: Tân Sơn, Trà Cú

Giáp sông Hậu, An Quãng Hữu, Trà Cú

7,6

IV

Điều chỉnh tăng quy mô

28

Hương lộ 28

Giáp QL 53: Ngãi Xuyên, Trà Cú

Giáp HL 27: An Quãng Hữu, Trà Cú

13,1

V

Riêng đọan 4.5km đầu tuyến tiêu chuẩn cấp IV

29

Hương lộ 29

Giáp QL 54: Hoà Ân, Cầu Kè

Giáp QL 54: Hoà Ân, Cầu Kè

4,3

V

Thay thế HL 29 (nay thuộc TL 915)

30

Hương lộ 30

Giáp Đê: Hòa Minh, Châu Thành

Giáp Đê: Long Hòa, Châu Thành

18,0

GTNT

Điều chỉnh giảm quy mô

31

Hương lộ 31

Giáp QL 53: cầu Mây Tức, thị trấn Càng Long

Giáp HL 2: Tân Bình, Càng Long

22,8

V

 

32

Hương lộ 32

Giáp QL 54: Hòa Ân, Cầu Kè

TT xã An Phú Tân, Cầu Kè

8,6

V

 

33

Hương lộ 33

Giáp QL 54: Thông Hòa, Cầu Kè

Giáp TL 911: Thạnh Phú, Cầu Kè

7,0

V

 

34

Hương lộ 34

Giáp HL 29: Thị trấn Cầu Quan, Tiểu Cần

Giáp HL 29: Phong Phú, Cầu Kè

5,6

V

 

35

Hương lộ 35

Giáp QL 53: Thị trấn Cầu Ngang, Cầu Ngang

Giáp QL 53: Hiệp Mỹ Tây, Cầu Ngang

12,5

V

 

36

Hương lộ 36

Giáp HL 25: Long Hiệp, huyện Trà Cú

Giáp sông Hậu: Kim Sơn, Trà Cú

15,6

V

Nối dài đọan QL 53 - HL 25

37

Hương lộ 37

Giáp QL 53: Nhị Long, huyện Càng Long

Giáp QL 60: Nhị Long, Càng Long

13,6

V

Thành lập mới TT. Xã Nhị Long Phú, Nhị Long)

38

Hương lộ 38

Giáp TL 912: Tập Ngãi, Tiểu Cần

TT xã Ngãi Hùng,Tiểu Cần

6,0

V

Thành lập mới (TT. Xã Ngãi Hùng)

39

Hương lộ 39

Giáp HL 2: An Trường, Càng Long

Giáp HL 31: An Trường A, Càng Long

7,0

V

Thành lập mới

40

Hương lộ 50

Giáp QL 54: Thị trấn Cầu Kè, Cầu Kè

Giáp TL 915: Hòa Tân, Cầu Kè

6,0

V

Điều chỉnh theo 915

41

Hương lộ 51

Giáp QL 54: Phong Phú, Cầu Kè

Giáp TL 915: Ninh Thới, Cầu Kè

5,5

V

 

42

Hương lộ 81

Giáp QL 53: Long Toàn, Duyên Hải

Giáp TL 913: Dân Thành, Duyên Hải

4,8

V

 

IV

Đường GTNT

 

 

2.500

GTNT

 

V

Đường đô thị

 

 

200

Đô thị

 

VI

Bến xe

Nhà máy SaTaKê Tầm Phương, phường 9, thị xã Trà Vinh.

31.800m2

Loại I