HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ THUỘC THỊ TRẤN SÔNG MÃ, HUYỆN SÔNG MÃ - ĐỢT 1
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Điều 17, Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính Phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Xét Tờ trình số 340/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về việc đặt tên đường, tên phố thuộc thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã - đợt 1; Báo cáo thẩm tra số 592/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2015 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 09 tuyến đường, 18 tuyến phố thuộc thị trấn Sông Mã
1. Tên đường: Lê Hồng Phong, Cách mạng tháng tám, Hoàng Văn Thụ, 8 - 3, Hoàng Công Chất, Biên Hoà, 2 - 9, Thanh Niên, Lò Văn Giá (có Biểu số 01 kèm theo).
2. Tên phố: Bến Phà, Đào Tấn, Ngô Gia Tự, Lý Thường Kiệt, Nguyễn Lương Bằng, Hoàng Quốc Việt, Kim Đồng, Nguyễn Du, Nguyễn Thái Học, Võ Thị Sáu, Hồ Xuân Hương, Hai Bà Trưng, Lý Tự Trọng, 19 -5, Nguyễn Đình Chiểu, Lê Văn Lương, Chu Văn An, Lê Quý Đôn (có Biểu số 02 kèm theo).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khoá XIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Biểu 01
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THUỘC THỊ TRẤN SÔNG MÃ - ĐỢT I
(Kèm theo Nghị quyết số 144/HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Sơn La)
TT | Tên thường gọi | Điểm đầu - Điểm cuối | Tên đường đặt mới |
1 | Lê Hồng Phong | Km 87 + 250 QL 4G - Km 90 + 50 QL 4G | Lê Hồng Phong |
2 | Cách mạng tháng 8 | Km 90 + 50 QL 4G - Đường 2 - 9 | Cách mạng tháng tám |
3 | Hoàng Văn Thụ | Km 91 + 400 QL 4G - Km 92 + 250 QL 4G | Hoàng Văn Thụ |
4 | 8 - 3 | Km 92 + 250 QL 4G - Km 94 + 250 QL 4G | 8 - 3 |
5 | Hoàng Công Chất | Km 92 + 250 QL 4G - Km 02 TL 115 | Hoàng Công Chất |
6 | Biên Hoà | Ngã ba Bến xe khách - Cầu Nà Hin | Biên Hoà |
7 | 2 - 9 | Ngã ba Bến xe khách - Cuối bản Địa | 2 - 9 |
8 | Thanh Niên | Ngã ba Bến xe khách - Đầu cầu treo | Thanh niên |
9 | Lò Văn Giá | Km 89 + 900 QL 4G - Đầu cầu treo | Lò Văn Giá |
Biểu 02
ĐẶT TÊN PHỐ THUỘC THỊ TRẤN SÔNG MÃ - ĐỢT I
(Kèm theo Nghị quyết số 144/HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Sơn La)
TT | Tên thường gọi | Điểm đầu - Điểm cuối | Tên phố đặt mới |
1 | Đường Bến Phà | Km 74 + 900 TL 113 - Đường Thanh niên (Hạt 4 Giao thông) | Bến Phà |
2 | (Không có) | QL 4G Km91 + 150 - Đường Thanh niên | Đào Tấn |
3 | (Không có) | Km 91 + 100 QL 4G - Đường Thanh niên | Ngô Gia Tự |
4 | (Không có) | Km 91 + 50 QL 4G - Đường Thanh niên | Lý Thường Kiệt |
5 | (Không có) | Km 91 +00 QL 4G - Đường Thanh niên | Nguyễn Lương Bằng |
6 | Đường Viện Kiểm sát | Km 90 + 570 QL 4G - Đường Lò Văn Giá | Hoàng Quốc Việt |
7 | Đường Bưu Điện | Km 91 + 200 QL 4G - Khu tập thể bưu điện | Kim Đồng |
8 | Đường Lòng Hồ | Km 91 + 00 QL 4G - Nhà văn hóa tổ 8 + 9 | Nguyễn Du |
9 | Đường Nguyễn Thái Học | Km 90 + 150 QL 4G - Đường Lò Văn Giá | Nguyễn Thái Học |
10 | Đường Võ Thị Sáu | Km 90 + 350 QL 4G - Đường Lò Văn Giá | Võ Thị Sáu |
11 | Đường Hồ Xuân Hương | Km 90 + 800 QL 4G - Đường Lò Văn Giá | Hồ Xuân Hương |
12 | Đường Hai Bà Trưng | Km 91 + 300 QL 4G - Đường Thanh niên | Hai Bà Trưng |
13 | Đường Hin Phon | Đường Lò Văn Giá - Cuối bản Hin Phon | Lý Tự Trọng |
14 | Đường 19 - 5 | Đầu cầu treo - Kênh thoát lũ | 19 - 5 |
15 | Đường chợ cũ | Đường Thanh Niên - Sau công an huyện. | Nguyễn Đình Chiểu |
16 | Đường Huổi Ngang | Km 90 + 300 QL 4G - Cuối bản Huổi Ngang | Lê Văn Lương |
17 | Đường Trường cấp 3 | Km 91 + 400 QL 4G - Sau trường THPT Sông Mã | Chu Văn An |
18 | (Không có) | Km 91 + 350 QL 4G – Trường THPT Sông Mã (Cơ sở 2) | Lê Quý Đôn |
- 1 Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Cô Tô và Bình Liêu, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh
- 2 Nghị quyết 143/NQ-HĐND năm 2015 đặt tên đường, tên phố thuộc thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La - Đợt 1
- 3 Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2015 về phân loại hệ thống đường đô thị thuộc thị trấn Ít Ong, huyện Mường La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Nghị quyết 92/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên đường, tên phố thuộc Thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La
- 5 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 6 Luật giao thông đường bộ 2008
- 7 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 8 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Cô Tô và Bình Liêu, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh
- 2 Nghị quyết 143/NQ-HĐND năm 2015 đặt tên đường, tên phố thuộc thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La - Đợt 1
- 3 Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2015 về phân loại hệ thống đường đô thị thuộc thị trấn Ít Ong, huyện Mường La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Nghị quyết 92/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên đường, tên phố thuộc Thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La