HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/2008/NQ-HĐND | Việt Trì, ngày 22 tháng 07 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1729/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Đề án đổi, đặt tên đường, phố của thành phố Việt Trì; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành việc đổi, đặt tên đường và ngân hàng tên để sử dụng vào việc đổi, đặt tên đường của thành phố Việt Trì như sau:
1. Đổi, đặt tên các đường của thành phố Việt Trì.
1.1 Các tuyến đường chính chạy dọc thành phố theo hướng Đông Nam - Tây Bắc (gồm 07 tuyến đường):
a) Giữ nguyên tên gọi cũ nhưng tăng lý trình 02 tuyến:
- Đường Hùng Vương: (chuyển từ đại lộ thành đường), điểm đầu: cầu Việt Trì, điểm cuối: cổng Đền Hùng (chân núi Nghĩa Lĩnh, thuộc xã Hy Cương), toàn tuyến có chiều dài 14,2km, chiều rộng 35m.
- Đường Nguyễn Tất Thành: điểm đầu: nút A2 giao với đường Hùng Vương (tại địa phận phường Thanh Miếu), điểm cuối: chân tháp Hùng Vương, toàn tuyến có chiều dài 11,5km, rộng 35m.
b) Đổi tên 02 tuyến:
- Đường Âu Cơ: thay cho tên cũ là đường Sông Lô; điểm đầu: Ga Việt Trì, điểm cuối: xã Hùng Lô (tiếp giáp với huyện Phù Ninh), toàn tuyến có chiều dài 13,5km, rộng 10,5m;
- Đường Lạc Long Quân: thay cho tên cũ là đường Sông Thao; điểm đầu: cầu Việt Trì, điểm cuối tại địa phận xã Thụy Vân tiếp giáp với huyện Lâm Thao; toàn tuyến có chiều dài 10,8km, rộng 12,5m.
c) Đặt tên 03 tuyến mới:
- Đường Phù Đổng (đã được quy hoạch, đang lập dự án): toàn tuyến có chiều dài 4,8km, rộng 48m, điểm đầu: giao với đường Châu Phong (địa phận phường Dữu Lâu), điểm cuối: giao với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (địa phận xã Hùng Lô);
- Đường Âu Lạc (đường 32C mới, đang thiết kế kỹ thuật thi công): toàn tuyến có chiều dài 3,5km, rộng 48m, điểm đầu: đường Sông Thao cũ (đường Nguyệt Cư mới), cách chợ Nú (xã Minh Nông) 300m về phía Bắc; điểm cuối là điểm tiếp giáp giữa xã Thụy Vân với xã Cao Xá, huyện Lâm Thao;
- Đường Văn Lang: toàn tuyến có chiều dài 3,2km, rộng 35m, điểm đầu: ngã ba đền Hùng; điểm cuối: tiếp giáp huyện Phù Ninh (đoạn Quốc lộ 2 từ ngã ba Đền Hùng đi Hà Giang).
1.2 Các tuyến đường ngang chính chạy theo hướng Đông Bắc - Tây Nam (18 tuyến):
a) Giữ nguyên tên gọi cũ nhưng tăng lý trình 05 tuyến:
- Đường Trần Phú: điểm đầu: đường Âu Cơ (khu vực nhà máy nước); điểm cuối: đường Lạc Long Quân (H7); toàn tuyến dài 4,3km, rộng 35m;
- Đường Châu Phong: điểm đầu: đường Trần Phú, điểm cuối: đường Hùng Vương; toàn tuyến dài 3,1km, rộng 22,5m;
- Đường Hai Bà Trưng: điểm đầu: đường Âu Cơ, điểm cuối: đường Lạc Long Quân; toàn tuyến dài 3,6km, rộng 22,5m;
- Đường Trần Nguyên Hãn: điểm đầu: đường Lạc Long Quân, điểm cuối: đường Trần Phú, toàn tuyến dài 3,4km, rộng 22,5m;
- Đường Nguyễn Du: điểm đầu: đường Trần Phú, điểm cuối: đường Hùng Vương; toàn tuyến dài 3,1km, rộng 23m.
b) Đổi tên 04 tuyến:
- Đường Quang Trung: thay cho tên cũ là đường Hoà Phong; điểm đầu: đường Trần Phú, điểm cuối: đường Hùng Vương; toàn tuyến dài 2,4 km, rộng 35m;
- Đường Tản Viên: thay cho tên cũ là đường Ngô Tất Tố và đường Lê Đồng, toàn tuyến dài 4,1km, rộng 7m; điểm đầu: đường Âu Cơ, điểm cuối: đường Hùng Vương (địa phận phường Vân Cơ);
- Đường Đại Nải: thay cho tên cũ là đường Công Nhân và một đoạn đường trong quy hoạch chạy qua xã Minh Phương đến Khu công nghiệp, toàn tuyến dài 2,4km, rộng 10,5m; điểm đầu: đường Hùng Vương (ngã ba Dệt); điểm cuối: Khu công nghiệp Thụy Vân;
- Đường Chử Đồng Tử: thay cho tên cũ là đường Bạch Hạc; toàn tuyến dài 03 km, rộng 8m; điểm đầu: đê Sông Hồng, điểm cuối: cầu Việt Trì.
c) Đặt tên mới 06 tuyến:
- Đường Quế Hoa (đường rước kiệu thuộc xã Hùng Lô), dài 5,0km, rộng 6,5m; điểm đầu: đường Âu Cơ, điểm cuối: ngã ba đền Hùng (đường Hùng Vương);
- Đường Lạc Hồng: dài 4,5km, rộng 21m (Quốc lộ 32C hiện nay), điểm đầu: đường Hùng Vương, điểm cuối: hết địa phận xã Hy Cương;
- Đường Trần Toại (đường chạy qua cổng sau nghĩa trang thành phố): toàn tuyến dài 5,5km, rộng 8m; điểm đầu: đê Sông Lô (đường Âu Cơ mới, thuộc địa phận xã Phượng Lâu), điểm cuối: đường Hùng Vương;
- Đường Trường Chinh (đường vào Khu công nghiệp): toàn tuyến dài 4,8 km, rộng 35 m; điểm đầu: đường Âu Cơ (giao với đường Phù Đổng, gần nút đường Xuyên Á), điểm cuối: Khu công nghiệp;
- Đường Nguyệt Cư (đường được cắt một phần từ đường Sông Thao hiện nay): toàn tuyến dài 2,3km, rộng 22,5m; điểm đầu: đường Lạc Long Quân (tại chợ Nú, xã Minh Nông), điểm cuối: đường Hùng Vương (ngã ba Nông Trang);
- Đường Tiên Dung: toàn tuyến dài 03km, rộng 12m (đường vành đai Công viên Văn Lang), điểm đầu: đường Hùng Vương, điểm cuối: đường Trần Phú.
d) Đặt tên cho 03 tuyến đường ngang đã được quy hoạch:
- Đường Vũ Thê Lang: toàn tuyến dài 3,1km, rộng 27m, điểm đầu: đường Nguyễn Tất Thành, điểm cuối: đường Trần Phú.
- Đường Ngọc Hoa: toàn tuyến dài 4,1km, rộng 22,5m, điểm đầu: đường Vũ Thê Lang, điểm cuối: đường Trần Phú.
- Đường Mai An Tiêm: toàn tuyến dài 2,0 km, rộng 22,5 m, điểm đầu: đường Ngọc Hoa, điểm cuối: đường Nguyễn Tất Thành.
2. Thông qua Ngân hàng tên để sử dụng vào việc đổi, đặt tên đường của thành phố Việt Trì.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết;
- Hội đồng nhân dân thành phố Việt Trì quyết định việc đặt, đổi tên các phố của thành phố trên cơ sở đảm bảo các nguyên tắc, tiêu chí theo quy định hiện hành;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2008./.
| CHỦ TỊCH |
NGÂN HÀNG TÊN ĐƯỜNG CỦA THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 146 /2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
1. Tên danh nhân (111)
1.1 Thời đại Hùng Vương và Hai Bà Trưng (49): | |||
1 | Lạc Long Quân | 25 | Lang Liêu |
2 | Âu Cơ | 26 | Đinh Công Tuấn |
3 | Hùng Quốc Vương | 27 | Cao Sơn |
4 | Từ Diên | 28 | Thạch Khang |
5 | Hoa Vương | 29 | Quý Minh |
6 | Hùng Duệ Vương | 30 | Bạch Ninh |
7 | Chiêu Vương | 31 | Linh Uyên |
8 | Định Vương | 32 | Viễn Sơn |
9 | Vũ Vương | 33 | Ất Sơn |
10 | Việt Vương | 34 | Bát Hải |
11 | Triệu Vương | 35 | Đại Hải |
12 | Huy Vương | 36 | Trương Minh |
13 | Vi Vương | 37 | Minh Lang |
14 | Uy Vương | 38 | Đại Nải |
15 | Chinh Vương | 39 | Vũ Thê Lang |
16 | Anh Vương | 40 | Quế Hoa |
17 | Nghị Vương | 41 | Bảo Hoa |
18 | Tản Viên | 42 | Lữ Gia |
19 | Phù Đổng | 43 | Hà Liễu |
20 | Nguyệt Cư | 44 | Xuân Nương |
21 | Mai An Tiêm | 45 | Thiều Hoa |
22 | Chử Đồng Tử | 46 | Nguyệt Điện |
23 | Tiên Dung | 47 | Trình Thục |
24 | Ngọc Hoa | 48 | Nàng Nội |
|
| 49 | An Dương Vương |
1.2 Thời kỳ sau Hai Bà Trưng đến trước năm 1930 (26): | |||
1 | Lý Nam Đế (Lý Bí) | 14 | Trần Nguyên Hãn |
2 | Ngô Quyền | 15 | Lân Hổ Hầu |
3 | Đinh Tiên Hoàng | 16 | Đinh Công Mộc |
4 | Lý Thái Tổ | 17 | Quang Trung |
5 | Lý Thường Kiệt | 18 | Hàm Nghi |
6 | Trần Quốc Tuấn | 19 | Phan Bội Châu |
7 | Trần Thái Tông | 20 | Phan Chu Trình |
8 | Trần Nhân Tông | 21 | Hoàng Hoa Thám |
9 | Trần Thánh Tông | 22 | Trần Văn Giáp |
10 | Trần Nhật Duật | 23 | Đốc Ngữ |
11 | Hà Bổng | 24 | Nguyễn Quang Bích |
12 | Lê Lợi | 25 | Nguyễn Thái Học |
13 | Nguyễn Trãi | 26 | Nguyễn Khắc Nhu |
1.3 Thời đại Hồ Chí Minh (18): | |||
1 | Nguyễn Sinh Sắc | 10 | Lê Duẩn |
2 | Hoàng Thị Loan | 11 | Trường Trình |
3 | Nguyễn Tất Thành | 12 | Phạm Văn Đồng |
4 | Trần Phú | 13 | Nguyễn Văn Vinh |
5 | Hà Huy Tập | 14 | Hoàng Quốc Việt |
6 | Lê Hồng Phong | 15 | Hoàng Văn Thụ |
7 | Ngô Gia Tự | 16 | Võ Thị Sáu |
8 | Nguyễn Thị Minh Khai | 17 | Kim Đồng |
9 | Tôn Đức Thắng | 18 | Lý Tự Trọng |
1.4 Các nhà cách mạng tiền bối của tỉnh Phú Thọ và Vĩnh Phú (03) | |||
1 | Lương Khánh Thiện | 3 | Kim Ngọc |
2 | Đào Duy Kỳ |
|
|
1.5 Tên danh nhân (15) | |||
1 | Vũ Duệ | 9 | Hồ Xuân Hương |
2 | Đặng Minh Khiêm | 10 | Nguyễn Du |
3 | Lê Qúy Đôn | 11 | Tản Đà |
4 | Trần Toại | 12 | Đỗ Nhuận |
5 | Chu Văn An | 13 | Văn Cao |
6 | Hải Thượng Lãn Ông | 14 | Tố Hữu |
7 | Hàn Thuyên | 15 | Đặng Văn Đăng (Bút Tre) |
8 | Nguyễn Đốc Bật |
|
|
2. Tên địa danh và danh từ chung (10)
1 | Hùng Vương | 6 | Hai Bà Trưng |
2 | Văn Lang | 7 | Nghĩa Lĩnh |
3 | Âu Lạc | 8 | Châu Phong |
4 | Lạc Việt | 9 | Sông Thao |
5 | Lạc Hồng | 10 | Sông Lô |
- 1 Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 2 Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường Võ Văn Kiệt do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Quyết định 773/1998/QĐ-UB về đổi, đặt tên đường phố trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1 Quyết định 773/1998/QĐ-UB về đổi, đặt tên đường phố trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường Võ Văn Kiệt do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 4 Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng