ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 773/1998/QĐ-UB | DakLak, ngày 11 tháng 5 năm 1998 |
VỀ VIỆC ĐỔI, ĐẶT TÊN ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH DAKLAK
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Nghị quyết số 28/1998/NQ-HĐ ngày 20 - 1- 1998 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá V (Kỳ họp thứ VIII) về phương án đặt tên đường phố thuộc thành phố Buôn Ma Thuột;
- Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng đặt tên đường phố trên địa bàn tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay xác định, điều chỉnh, đặt tên cho 125 đường phố trong địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột (đợt 1) như sau:
1. 41 đường phố giữ tên như hiện nay, gồm có:
a. Giữ nguyên tên của 34 đường phố hiện có.
b. Sử dụng lại tên của 01 đường cũ đã đặt trước đây.
c. Thay tên 01 đường cho đúng với tên hiệu của danh nhân lịch sử dân tộc. d. Những tên đường có con đường được nối thêm so với trước: 05 đường.
2. Đổi tên 03 đường cho tương xứng với vị trí hiện tại (trong đó có 02 đường cũ được đặt tên mới).
3. 81 đường phố được đặt tên mới. Gồm có:
a. Tên đường cũ chuyển sang vị trí mới: 02 đường.
b. đặt mới 79 tên đường cho những con đường chưa được đặt tên trước đây.
(có danh sách và vị trí, giới hạn của 125 đường kèm theo)
Điều 2. Giao nhiệm vụ cụ thể trong việc triển khai đổi, đặt tên đường phố trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột như sau:
1. Hội đồng Nghiên cứu đặt tên đường phố trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm bàn giao các tài liệu có liên quan và chỉ đạo Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột, các ngành có liên quan thực hiện những nội dung trong Quyết định này; có kế hoạch triển khai công tác nghiên cứu chỉ đạo đặt tên đường phố đợt II cho khu vực thành phố Buôn Ma Thuột và chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện trong việc đặt tên tại các thị trấn trong tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột chủ trì cùng các ngành liên quan triển khai công tác đặt tên đường đường phố, làm bảng và cắm bảng tên đường, đặt số nhà (kể cả những đường không đổi tên nhưng số nhà không phù hợp, nhà chung cư nhiều hộ, xác định tên hẻm, ngõ nhỏ thuộc các đường phố) một cách đồng bộ, thống nhất về trình tự, cách sắp xếp; tiến hành việc chuyển đổi các loại giấy tờ liên quan đến tên đường và nhà cho phù hợp với tên đường và nhà mới; có kế hoạch mở rộng các đoạn đường nối dài thêm và làm vỉa hè đối với những đường đã được đặt tên; căn cứ trên bản đồ quy hoạch thành phố Buôn Ma Thuột để lập bản đồ chính thức phục vụ công tác quản lý nhà nước.
3. Sở Văn hoá - Thông tin tổ chức các hoạt động để công bố, tuyên truyền phổ biến việc đặt tên 125 đường phố trong đợt này; tiếp tục nghiên cứu hoàn chỉnh về tiểu sử, nguồn gốc, ý nghĩa những tên đường trên để tuyên truyền trong các tầng lớp nhân dân.
4. Sở Tài chính - Vật giá cân đối các nguồn ngân sách đảm bảo đáp ứng đủ các nhu cầu cần thiết cho việc triển khai công tác đặt tên đường phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột, thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH DAKLAK |
(Theo Quyết định số 773/QĐ-UB ngày 11 tháng 5 năm 1998 của UBND Tỉnh Dak Lak)
1- TÊN ĐƯỜNG GIỮ NGUYÊN: 34 ĐƯỜNG
TT | TÊN ĐƯỜNG | GIỚI HẠN | GHI CHÚ | |
Từ | Đến | |||
1 | Phan Chu Trinh | Ngã 6 | Đường Giải phóng * | * đường vành đai - hướng Cư Mgar |
2 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Cầu suối Đốc Học | Bệnh viện Tp. BMT |
|
3 | Đinh Tiên Hoàng | Nguyễn Tất Thành (Nguyễn Chí Thanh cũ) | Lê Duẩn (đường Thống Nhất cũ) |
|
4 | Điện Biên Phủ | Nguyễn Công Trứ (Lê Lợi cũ) | Hết đường * | * gần giáp suối Ea Nuôl |
5 | Đào Duy Từ | Phan Bội Châu | Nguyễn Thị Minh Khai |
|
6 | Hai Bà Trưng | Ngã 6 | Nguyễn Văn Trỗi |
|
7 | Hùng Vương | Ngã 6 | Đường Ama Khê * | * đường vào buôn Kosia |
8 | Y Jút | Nguyễn Công Trứ | Hết đường * | * gần giáp suối Ea Nuôl |
9 | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Công Trứ | Đoàn Thị Điểm | * Lê Lợi cũ |
10 | Lý Tự Trọng | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Khuyến |
|
11 | Mạc Thị Bưởi | Quang Trung | Hết đường * | * gần giáp suối Ea Nuôl |
12 | Nguyễn Đức Cảnh | Hoàng Diệu | Nguyễn Văn Trỗi |
|
13 | Nguyễn Trãi | Phan Bội Châu | Hết đường * | * gần giáp suối Ea Nuôl |
14 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Hoàng Diệu | Hết đường * | * gần giáp suối Ea Nuôl |
15 | Phan Đình Giót | Lê Duẩn (đường Thống Nhất cũ) | Lê Hồng Phong |
|
16 | Quang Trung | Phan Chu Trinh | Nơ Trang Gưh * | * đường mới |
17 | Trần Phú | Phan Chu Trinh | Trương Công Định * | * đường mới |
18 | Phan Bội Châu | Nguyễn Tất Thành | Hết địa bàn phường Thống Nhất, Tp. Buôn Ma Thuộc (Tỉnh lộ 1) |
|
19 | Nguyễn Văn Cừ | Nguyễn Tất Thành | Hết địa bàn phường Tân Hòa, Tp. Buôn Ma Thuộc (QL 28) |
|
20 | Ng. Thị Minh Khai | Phan Chu Trinh | Phạm Ngũ Lão |
|
21 | Đoàn Thị Điểm | Lý Thường Kiệt | Hết đường * | * gần giáp suối Ea Nuôl |
22 | Lê Đại Hành | Trần Phú | Nguyễn Văn Trỗi |
|
23 | Ngô Gia Tự | Nguyễn Tất Thành | Phan Chu Trinh |
|
24 | Ngô Mây | Phan Bội Châu | Hoàng Diệu |
|
25 | Nguyễn Du | Nghĩa địa Tàu | Giải phóng * | * đường vành đai, hướng kho Mai Hắc Đế |
26 | Nguyễn Văn Trỗi | Phan Chu Trinh | Y Jút |
|
27 | Phạm Hồng Thái | Lê Duẩn | Hết đường. |
|
28 | Phạm Ngũ Lão | Hoàng Diệu | Giải phóng |
|
29 | Tán Thuật | Đinh Tiên Hoàng | Phạm Hồng Thái |
|
30 | Nguyễn Văn Bé | Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Văn Trỗi |
|
31 | Lê Thánh Tông * | Phan Bội Châu | Giải phóng * | * đường vành đai, hướng Cư Mgar |
32 | Lê Thị Hồng Gấm | Nguyễn Tất Thành | Giải phóng |
|
33 | Trần Bình Trọng | Quang Trung | Hết đường * | * gần giáp suối Ea Nuôl |
34 | Nơ Trang Long | Ngã 6 | Lê Hồng Phong |
|
Ghi chú: (*): Lê Thánh Tôn gọi chính xác là Lê Thánh Tông.
2 - SỬ DỤNG LẠI TÊN ĐƯỜNG CŨ: 1 đường
Tên đường 10/3 hiện đang sử dụng nay gọi lại tên đường cũ đã đặt trước đây là đường Mai Hắc Đế.
TT | SỬ DỤNG LẠI TÊN | Bỏ TÊN CŨ | GIỚI HẠN: - Từ | Đến | Ghi chú |
35 | Mai Hắc Đế | 10 tháng 3 | Nguyễn Du | Cổng kho Mai Hắc Đế |
|
3 - ĐƯỜNG THAY TÊN: 1 đường
TT | TÊN MỚI | TÊN CŨ | GIỚI HẠN: - Từ | Đến | Ghi chú |
36 | Trần Hưng Đạo | Trần Quốc Tuấn * | Phan Chu Trinh | Hùng Vương |
|
(*): Trần Quốc Tuấn, Trần Hưng Đạo cùng là tên của một anh hùng dân tộc, nhưng tên Trần Hưng Đạo được sử dụng phổ biến hơn.
4 - ĐƯỜNG ĐỔI TÊN: 3 đường
TT | TÊN MỚI | TÊN CŨ | GIỚI HẠN: - Từ | Đến | Ghi chú |
37 | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Chí Thanh | Ngã 6 | Bùng binh km 3. |
|
38 | Lê Duẩn | Thống Nhất + Độc Lập | Ngã 6 | Đài phát sóng Km.5 |
|
39 | Tôn Thất Tùng | Trần Hưng Đạo | Lê Duẩn | Mai Hắc Đế |
|
5 - NHỮNG ĐƯỜNG ĐƯỢC NỐI THÊM: 5 đường
TT | TÊN ĐƯỜNG | GIỚI HẠN: - Từ | Đến | Ghi chú |
40 | Lê Hồng Phong | Nguyễn Du | Hết đường, gần giáp suối Ea Nuôl |
|
41 | Hoàng Diệu | Lê Thánh Tông | Trương Công Định (đường mới) |
|
42 | Bà Triệu | Lê Thánh Tông | Nguyễn Công Trứ |
|
43 | Thăng Long | Đinh Tiên Hoàng (đoạn gần cầu chui) | Đinh Tiên Hoàng (đoạn gần cổng số 1) |
|
44 | Nguyễn Công Trứ | Lê Hồng Phong | Hùng Vương |
|
6 - TÊN ĐƯỜNG CŨ CHUYỂN VỊ TRÍ MỚI: 2 đường
TT | TÊN ĐƯỜNG | VỊ TRÍ CŨ | VỊ TRÍ MỚI | Ghi chú |
45 | Phan Đình Phùng | Lê Hồng Phong --- Nguyễn Du | Phan Bội Châu --- hết đường |
|
46 | Nguyễn Chí Thanh | Ngã 6 --- Bùng binh Km3 | Bùng binh Km3 --- hết địa bàn phường Tân An, tp.BMT (QL14) |
|
7 - TÊN ĐƯỜNG MỚI: 79 đường
TT | ĐẶT TÊN | GIỚI HẠN | Ghi chú | |
TỪ | ĐẾN | |||
47 | Kim Đồng | Nguyễn Tất Thành | Phan Chu Trinh |
|
48 | Lý Nam Đế | Nguyễn Tất Thành | Phan Chu Trinh |
|
49 | Trần Quang Khải | Nguyễn Tất Thành | Phan Chu Trinh |
|
50 | Nguyễn Đình Chiểu | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Khuyến |
|
51 | Tú Xương | Nguyễn Tất Thành | Phan Chu Trinh |
|
52 | Trần Khánh Dư | Nguyễn Tất Thành | Phan Chu Trinh |
|
53 | Trần Nhật Duật | Nguyễn Tất Thành | Nguyễn Khuyến |
|
54 | Trường Chinh | Lê Thị Hồng Gấm | Bà Triệu |
|
55 | Y Bih Alêô | Nguyễn Đình Chiểu | Lê Thị Hồng Gấm |
|
56 | Ngô Quyền | Trần Hưng Đạo | Chu Văn An |
|
57 | Tôn Đức Thắng | Trần Quang Khải | Giải Phóng |
|
58 | Lý Thái Tổ | Phan Bội Châu | Trần Nhật Duật |
|
59 | Tản Đà | Phan Chu Trinh | Lê Thánh Tông |
|
60 | Tô Hiệu | Lê Thánh Tông | Ngô Gia Tự |
|
61 | Ama Khê | Nguyễn Tất Thành | Hết đường | Đường vào buôn Kơsia |
62 | Bùi Thị Xuân | Nguyễn Tất Thành | Ama Khê |
|
63 | Ama Jhao | Nguyễn Tất Thành | Hết đường | Đường vào buôn Pan Lăm |
64 | Chu Văn An | Bùng binh Km 3 | Lê Thánh Tông |
|
65 | Lê Quý Đôn | Nguyễn Chí Thanh | Lê Thánh Tông |
|
66 | Nguyễn Hữu Thọ | Nguyễn Chí Thanh | Phan Chu Trinh |
|
67 | Võ Văn Tần | Nguyễn Chí Thanh | Lê Thánh Tôn |
|
68 | Trần Đại Nghĩa | Nguyễn Chí Thanh | Lê Thánh Tôn |
|
69 | Ngô Đức Kế | Nguyễn Chí Thanh | Cao Thắng |
|
70 | Hoàng Văn Thụ | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ |
|
71 | Phù Đổng * | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ |
|
72 | Cao Thắng * | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ |
|
73 | Nguyễn Biểu * | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ |
|
74 | Ngô Thì Nhậm * | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ |
|
75 | Phạm Ngọc Thạch * | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ |
|
76 | Nguyễn Thượng Hiền * | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ |
|
77 | Phan Đăng Lưu * | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ |
|
78 | Lý Chính Thắng * | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ |
|
79 | Thái Phiên * | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ |
|
80 | Ông Ích Khiêm * | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ |
|
81 | Trần Quốc Thảo * | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ |
|
82 | Huỳnh Thúc Kháng | Lý Tự Trọng | Trần Nhật Duật |
|
83 | Văn Cao | Lý Tự Trọng | Trần Nhật Duật |
|
84 | Cao Bá Quát | Lý Tự Trọng | Trần Nhật Duật |
|
85 | Nguyễn Thông | Lý Tự Trọng | Nguyễn Đình Chiểu |
|
86 | Trần Quốc Toản | Lý Tự Trọng | Trần Nhật Duật |
|
Ghi chú (*): Các đường từ số 71 đến 81 sau này khi được xây dựng kéo dài, tên đường sẽ được nối thêm theo hướng Đông đến đường Giải phóng
TT | ĐẶT TÊN | GIỚI HẠN | Ghi chú | |
TỪ | ĐẾN | |||
87 | Tô Hiến Thành | Lý Tự Trọng | Trần Nhật Duật |
|
88 | Đào Tấn | Lý Tự Trọng | Trần Nhật Duật |
|
89 | Tống Duy Tân | Lý Tự Trọng | Trần Nhật Duật |
|
90 | Nguyễn Khuyến | Ng. Đình Chiểu | Lê Thị Hồng Gấm |
|
91 | Nguyễn Thái Học | Lê Thánh Tông | Nguyễn Khuyến |
|
92 | Trần Cao Vân | Lê Thánh Tông | Tôn Đức Thắng |
|
93 | Nguyễn Tri Phương | Phan Bội Châu | Hết đường |
|
94 | Trương Công Định | Phan Bội Châu | Hết đường | Đường vào Địa chất 704 |
95 | Lê Lai | Trương Công Định | Hết đường |
|
96 | An Dương Vương | Trương Công Định | Phan Đình Phùng |
|
97 | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Tri Phương | Hết đường |
|
98 | Mai Xuân Thưởng | Phan Bội Châu | Giải Phóng |
|
99 | Thủ Khoa Huân | Mai Xuân Thưởng | Giải Phóng |
|
100 | Nơ Trang Gưh | Phan Bội Châu | Mai Xuân Thưởng | Đoạn Phan Bội Châu - Quang Trung đường hẹp |
101 | Đinh Công Tráng | Quang Trung | Nơ Trang Gưh |
|
102 | Lương Thế Vinh | Nguyễn Du | Mai Xuân Thưởng |
|
103 | Hồ Xuân Hương | Phan Bội Châu | Nơ Trang Gưh |
|
104 | Hoàng Hoa Thám | Quang Trung | Nguyễn Du |
|
105 | Mạc Đĩnh Chi | Phan Bội Châu | Hết đường |
|
106 | Hồ Tùng Mậu | Lê Hồng Phong | Nguyễn Du * | * cổng bệnh viện tỉnh cũ |
107 | Nguyễn Viết Xuân | Lê Duẩn | Mai Hắc Đế |
|
108 | Y Nuê | Lê Duẩn | Hết đường | Đường vào buôn Alê A |
109 | Trần Quý Cáp | Y Nuê | Nguyễn Văn Cừ |
|
110 | Tuệ Tĩnh | Lê Duẩn | Y Wang |
|
111 | Y Ơn | Lê Duẩn | Hết đường | Đường vào XN vận tải HH |
112 | Giải phóng | Lê Duẩn | Nguyễn Chí Thanh |
|
113 | Đặng Thái Thân | Mai Hắc Đế | Giải phóng |
|
114 | Y Wang | Lê Duẩn | Hết đường | Đường vào Ea Kao |
115 | Nguyễn Trường Tộ | Y Wang | Hết đường | Đường vào Hầm đá |
116 | Ôi Ăt | Lê Duẩn | Hết đường | Đường vào buôn Alê B |
117 | Phan Huy Chú | Lê Duẩn | Hết đường | Đường vào nhà máy gỗ lang |
118 | Săm Brăm | Ôi Ăt | Phan Huy Chú |
|
119 | Nguyễn An Ninh | Lê Duẩn | Hết đường | Đường vào trường HC cũ |
120 | Nguyễn Thị Định | Đài Phát sóng Km.5 | Hết địa bàn f. Khánh Xuân, BMT |
|
121 | Ngô Tất Tố | Nguyễn Công Trứ | Hùng Vương |
|
122 | Võ Thị Sáu | Nguyễn Văn Cừ | Nghĩa trang Km.5 |
|
123 | Nguyễn Lương Bằng | Nguyễn Văn Cừ | Sân bay BMT |
|
124 | Nguyễn Thái Bình | Ngã ba sân bay | Hết địa bàn xã Hòa Thắng, BMT |
|
125 | Kỳ Đồng | Giải phóng | Hết đường | Gần ngã tư Mai Hắc Đế |
- 1 Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 (01/01/2016 - 31/12/2016)
- 2 Nghị quyết 192/NQ-HĐND năm 2016 về xử lý kết quả sau rà soát, hệ thống hóa năm 2015 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 3303/QĐ-UBND công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4 Quyết định 3303/QĐ-UBND công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về đổi tên, đặt tên đường, tên phố và các công trình công cộng tại thành phố Phủ Lý do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Nghị quyết 146/2008/NQ-HĐND về đổi, đặt tên đường và ngân hàng tên để sử dụng vào việc đổi, đặt tên đường của thành phố Việt Trì do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về đổi tên, đặt tên đường, tên phố và các công trình công cộng tại thành phố Phủ Lý do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Nghị quyết 146/2008/NQ-HĐND về đổi, đặt tên đường và ngân hàng tên để sử dụng vào việc đổi, đặt tên đường của thành phố Việt Trì do tỉnh Phú Thọ ban hành