HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/2014/NQ-HĐND | Long An, ngày 21 tháng 07 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN THẠNH HÓA, HUYỆN THẠNH HÓA, TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin, hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1879/TTr-UBND ngày 19/6/2014 của UBND tỉnh về việc thông qua Nghị quyết đặt, đổi tên đường ở thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất việc đặt, đổi tên 30 con đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2014./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN THẠNH HÓA, HUYỆN THẠNH HÓA, TỈNH LONG AN
(Kèm theo Nghị quyết số 146/2014/NQ-HĐND ngày 21/7/2014 của HĐND tỉnh)
STT | Tên đường cũ | Điểm đầu | Điểm cuối | Độ dài (m) | Độ rộng TB (m) | Kết cấu | Tên đường mới | Tóm tắt tiểu sử |
1 | Đường Trung Tâm | Quốc lộ 62 | Đường nội trung tâm (vòng xoay UB) | 2.200 | 7 | Bê tông nhựa | Hùng Vương | Vua nước Văn Lang, tổ tiên dân tộc Việt Nam. |
2 | Đường Trung Tâm | Đường nội trung tâm (vòng xoay UB) | ĐT 836 (NHNN và PTNN) | 440 | 7 | Bê tông nhựa | Trần Văn Trà | (1919 - 1996), quê huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi, Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam, Khu trưởng Khu 8, lãnh đạo kháng chiến ở Đồng Tháp Mười. |
3 | Đường số 1 | QL N2 (Bệnh viện) | Đường số 2 + một phần đường số 3 | 1.175 | 7 | Bê tông nhựa | Lê Duẩn | (1907 - 1986), quê huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị, Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam từ 1956 đến 1986, Bí thư Xứ ủy Nam Bộ lãnh đạo chiến đấu ở Đồng Tháp Mười trong chín năm kháng chiến chống Pháp. |
4 | Đường Thị Trấn- Bến Kè | Đường số 1 (Công an huyện) | Số nhà 48 (nhà ông Hai Nhượng) | 390 | 3.5 | Bê tông nhựa | Hồ Ngọc Dẫn | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (1930 - 1999), quê huyện Tân Thạnh, Tỉnh đội trưởng tỉnh Kiến Tường. |
5 | Đường Thị Trấn- Bến Kè | Số nhà 48 (nhà ông Hai Nhượng) | Bệnh viện đa khoa Thạnh Hóa | 810 | 3.5 | Bê tông nhựa | Nguyễn Thị Định | (1920 - 1992), quê huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre, Phó Tư lệnh Quân Giải phóng miền Nam, nguyên Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước, Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1987 - 1992). |
6 | Đường Thị Trấn- Bến Kè | QL N2 | Cầu Bến Kè | 1.500 | 3.5 | Cấp phối sỏi đỏ | Đỗ Huy Rừa | Liệt sĩ (1924 - 1949), quê huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định, Tiểu đoàn trưởng đầu tiên của Tiểu đoàn 307. Trung đoàn phó Trung đoàn 99. Chi đội phó Chi đội Trần Phú; Chỉ huy Tiểu đoàn 307 giành thắng lợi trong nhiều trận đánh: Tháp Mười, Mộc Hóa, La Bang, Song Thuận - Mỹ Tho. |
7 | Đê bao thị trấn | QL N2 | ĐT 836 | 3.983 | 3.5 | Cấp phối sỏi đỏ | Nguyễn Bình | Liệt sĩ (1906 - 1951), quê huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên, Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam, một trong những tướng đầu tiên của quân đội ta, Tư lệnh Nam Bộ (1948 - 1951) kiêm Phó Chủ tịch Ủy ban kháng chiến hành chánh Nam bộ tại chiến khu Đồng Tháp Mười. |
8 | Đường số 2 | Đường trung tâm | ĐT 836 (khu nhà vườn) | 1.200 | 3.5 | Cấp phối sỏi đỏ | Võ Văn Thành | Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (1950 - 1973), quê huyện Thạnh Hóa. |
9 | Một phần đường số 2 + đường số 3 | Đường số 2 | ĐT 836 (bến đò Kho đay) | 768 | 3.5 | Cấp phối sỏi đỏ | Nguyễn Đình Chiểu | (1822 - 1888), quê huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định, nhà thơ yêu nước, tác giả bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” bất hủ. |
10 | Đường số 4 khu Dân cư nội ô | Đường trung tâm | Đường thị trấn Bến Kè | 294 | 9 | Bê lông nhựa | Nguyễn Huệ | Anh hùng dân tộc (1753 - 1792), nhà chính trị, quân sự kiệt xuất của dân tộc, hoàng đế (1788). |
11 | Đường số 2 khu Dân cư nội ô | Đường số 1 | Đường nội ô số 4 | 257 | 7 | Bê tông nhựa | Phạm Công Thường | Liệt sĩ (1920 - 1970), quê Cần Đước, Tỉnh đội phó, Tỉnh ủy viên tỉnh Kiến Tường. |
12 | Đường tỉnh 836+ Đường số 1 khu Thương mại | Quốc lộ 62 | Kênh bến Tuyên Nhơn (Hai Dần) | 5.455 | 5 | Bê tông nhựa | Dương Văn Dương | Liệt sĩ (1900 - 1946), quê huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre, Thiếu tướng QĐND Việt Nam, một trong những tướng lĩnh đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam. Khu bộ phó Khu 7 năm 1945, tên của ông được đặt cho một con kinh lớn ở Đồng Tháp Mười. |
13 | Đường số 1 khu Dân cư nội ô + Đường số 8 khu Thương mại | Đường trung tâm | Đường số 1 khu Thương mại | 515 | 7 | Bê tông nhựa | Nguyễn Trung Trực | Anh hùng dân tộc (1838 - 1868), quê xã Thạnh Đức, huyện Bến Lức, đã chỉ huy nghĩa quân đốt cháy chiến hạm L’Espérance của Pháp tại Vàm Nhựt Tảo (1861). Sau Hòa Ước Nhâm tuất 1862, ông được vua Tự Đức phong chức Lãnh binh. Năm 1867, được phong chức Hà Tiên thành thủ úy để trấn giữ đất Hà Tiên. |
14 | Đường số 3 khu Dân cư nội ô | Đường nội ô số 1 | Đường thị trấn Bến Kè | 190 | 7 | Bê tông nhựa | Lê Văn Tao | Liệt sĩ (1916 - 1970), quê quán Thạnh Hóa, tỉnh Long An, nguyên Tư lệnh phó Quân khu 8 (Sư đoàn trưởng Sư đoàn 330). |
15 | Đường số 2 Khu Thương mại | Đường trung tâm | Đường số 8 khu Thương mại | 150 | 7 | Bê tông nhựa | Lê Văn Của | Liệt sĩ (1901 - 1946), quê huyện Thạnh Hóa. tỉnh Long An. Tỉnh ủy viên tỉnh Tân An, ủy viên quân sự tỉnh. |
16 | Đường số 4 + đường số 6 khu Thương mại | Đường trung tâm | Đường số 1 khu Thương mại | 398 | 7 | Bê tông nhựa | Nguyễn Minh Đường | (1919 - 2002), quê huyện Cần Đước, Bí thư Khu ủy kiêm Chính ủy Quân khu 8, hơn 20 năm lãnh đạo kháng chiến ở Đồng Tháp Mười, 1950 - 1974. |
17 | Đường số 9 khu Thương mại | Đường số 1 khu Thương mại | Đường số 4 khu Thương mại | 198 | 7 | Bê tông nhựa | Nguyễn Văn Khánh | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (1940 - 1969), quê huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An. |
18 | Đường số 10 khu Thương mại | Đường số 1 khu Thương mại | Đường số 6 khu Thương mại | 136 | 7 | Bê tông nhựa | Nguyễn Văn Đệ | Liệt sĩ (1920 - 1969), quê huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An, Chánh Văn phòng Tỉnh ủy Kiến Tường, được tặng Huân chương độc lập hạng nhất. |
19 | Đường số 3 khu Thương mại | Đường 9 khu Thương mại | Đường số 10 khu Thương mại | 116 | 7 | Bê tông nhựa | Ngô Văn Miều | Liệt sĩ (1928 - 1964), quê huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An. Tỉnh ủy viên tỉnh Kiến Tường. |
20 | Đường số 24 Khu DCVL | Đường trung tâm | Đường số 3 khu DCVL | 167 | 7 | Cấp phối sỏi đỏ | Nguyễn Văn Tiếp | Nhà hoạt động cách mạng (1900 - 1947), quê Bến Lức, Xứ Ủy viên, Ủy viên Ủy ban kháng chiến hành chính Nam Bộ, Chủ tịch Ủy ban kháng chiến hành chính tỉnh Mỹ Tho, Ủy viên Xứ ủy Nam Bộ. |
21 | Đường số 21 Khu DCVL | Đường trung tâm | Đường số 3 khu DCVL | 167 | 7 | Cấp phối sỏi đỏ | Phạm Ngọc Thuần | Nhà hoạt động cách mạng (1914 - 2002), quyền Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến Hành chánh Nam Bộ ở Đồng Tháp Mười năm 1946. |
22 | Đường số 18 Khu DCVL | Đường trung tâm | Đường số 3 khu DCVL | 167 | 7 | Cấp phối sỏi đỏ | Lê Thị Hồng Gấm | Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (1951 - 1970), quê huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang, được tặng Huân chương Quân công giải phóng hạng ba. |
23 | Đường số 17 Khu DCVL | Đường trung tâm | Đường số 3 khu DCVL | 167 | 7 | Cấp phối sỏi đỏ | Nguyễn Thị Minh Khai | Liệt sĩ, nhà cách mạng (1910 - 1941), quê thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, là một trong những cán bộ lãnh đạo Đảng Cộng sản Đông Dương, Bí thư Thành ủy Sài Gòn - Chợ Lớn năm 1936, một trong những người lãnh đạo cao trào cách mạng 1936 - 1939 ở Sài Gòn và cuộc khởi nghĩa Nam kỳ (1940) |
24 | Đường số 14 Khu DCVL | Đường trung tâm | Đường số 3 khu DCVL | 167 | 7 | Cấp phối sỏi đỏ | Nguyễn Thái Bình | Nhà hoạt động cách mạng (1910- 1993), quê huyện Châu Thành, tỉnh Long An, Bí thư Tỉnh ủy Kiến Tường từ tháng 4/1957 - 1958. |
25 | Đường số 11 Khu DCVL | Đường trung tâm | Đường số 3 khu DCVL | 167 | 7 | Cấp phối sỏi đỏ | Hoàng Quốc Việt | Nhà hoạt động cách mạng (1905 - 1992), quê tỉnh Bắc Minh, Ủy viên Bộ Chính trị Trung ương Đảng, lãnh đạo cách mạng tại Đồng Tháp Mười trong những năm đầu của chín năm kháng chiến chống Pháp. |
26 | Đường số 10 Khu DCVL | Đường trung tâm | Đường số 3 khu ĐCVL | 167 | 7 | Cấp phối sỏi đỏ | Lê Quốc Sản | (1920 - 2000), quê huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định, Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam. Trung đoàn trưởng Trung đoàn 120 chỉ huy chiến đấu ở Đồng Tháp Mười trong những năm đầu chín năm chống Pháp, tham gia chỉ huy trận đánh Mộc Hóa lịch sử từ ngày 16 đến ngày 18/8/1948. |
27 | Đường số 7 Khu DCVL | Đường trung tâm | Đường số 3 khu DCVL | 167 | 7 | Cấp phối sỏi đỏ | Huỳnh Việt Thanh | Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (1925 - 1966), quê xã Hậu Thạnh Tây, huyện Tân Thạnh, Huân chương giải phóng hạng II, chiến đấu và hy sinh tại xã Hậu Thạnh, huyện Tân Thạnh. |
28 | Đường số 4 Khu DCVL | Đường trung tâm | Đường số 3 khu DCVL | 167 | 7 | Cấp phối sỏi đỏ | Lê Hữu Nghĩa | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (1906 - 1956), quê xã Tân Hòa, huyện Tân Thạnh, tham gia kháng chiến vùng Đồng Tháp Mười. |
29 | Đường số 2 Khu DCVL | Đường số 4 Khu DCVL | Đường số 24 Khu DCVL | 1170 | 7 | Cấp phối sỏi đỏ | Phạm Văn Bạch | Nhà hoạt động cách mạng (1910 - 1986), quê tỉnh Trà Vinh, Chủ tịch Ủy ban kháng chiến hành chánh Nam Bộ, lãnh đạo kháng chiến ở Đồng Tháp Mười trong những năm đầu 9 năm kháng chiến chống thực dân Pháp. |
30 | Đường số 3 Khu DCVL | Đường số 4 Khu DCVL | Đường số 24 Khu DCVL | 170 | 7 | Cấp phối sỏi đỏ | Nguyễn Văn Kinh | Nhà hoạt động cách mạng (1916 - 1981), quê huyện Cần Đước, Phó Bí thư Xứ ủy Nam Bộ (1948 - 1951), Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội III của Đảng năm 1960, lãnh đạo kháng chiến ở Đồng Tháp Mười trong những năm đầu 9 năm chống Pháp. |
- 1 Nghị quyết 154/2014/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, Thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An
- 3 Nghị quyết 144/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An
- 4 Nghị quyết 145/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An
- 5 Nghị quyết 42/2013/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đợt 1, năm 2013
- 6 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 7 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 42/2013/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đợt 1, năm 2013
- 2 Nghị quyết 144/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An
- 3 Nghị quyết 145/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An
- 4 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An
- 5 Nghị quyết 154/2014/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, Thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn