HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/2014/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng; Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT, ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 58/TTr-UBND, ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn. Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, Thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn.
(Có các biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn thông qua.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XV, kỳ họp thứ mười thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
BIỂU ĐẶT, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 154/2014/NQ-HĐND, ngày 1112/2014 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)
Số TT | Phường, xã | Tên đường, phố, CTCC | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Vỉa hè | Chỉ giới đường đỏ | Kết cấu mặt đường |
A | ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ | ||||||||
I | Phường Tam Thanh: Đổi tên đường Lý Thường Kiệt thành 01 tuyến đường, 02 tuyến phố |
| |||||||
1 |
| Đường Nguyễn Phi Khanh | Đường Lê Hồng Phong | Giao cắt với đường vào Trường trung cấp dạy nghề Việt Đức | 1.400 | 8 | 4,5mx2 | 17 | Bê tông |
2 |
| Phố Phan Huy Ích | Ngã 3 Trần Đăng Ninh (trước nhà hàng New Century) | Lê Hồng Phong | 200 | 3,75 | 1,5m x 2 | 6,75 |
|
3 |
| Phố Nguyễn Văn Ninh | Trần Đăng Ninh | Ngã 3 Nhị Thanh – Yết Kiêu | 316,3 | 4 | 3mx2 | 10 | Bê tông |
II | Phường Chi Lăng: Đặt tên cho 01 tuyến đường và 01 tuyến phố |
| |||||||
1 |
| Đường Vạn Lý | Từ ngã tư đường Văn Vỉ + Phai Luông | Đến Đồi Pò Vị | 2.500 | 3,5 | 0 |
| BTXM |
2 |
| Phố Ngô Sỹ Liên | Đường Cửa Nam | Đường Phan Huy Chú | 110 | 4,5-5,0 | 2,0 | 7,5 | BTXM |
III | Phường Đông Kinh: Đặt tên cho 8 tuyến phố thuộc khu tái định cư Thác Mạ, khối 9 |
| |||||||
1 |
| Thác Mạ 1 | Bà Triệu | Thác Mạ 2 | 160 | 9,5 | 3 | 12,5 |
|
2 |
| Thác Mạ 2 | Thác Mạ 1 | Thác Mạ 5 | 365 | 9 | 3 | 12 |
|
3 |
| Thác Mạ 3 | Thác Mạ 1 | Thác Mạ 5 | 90 | 5 | 3 | 8 |
|
4 |
| Thác Mạ 4 | Thác Mạ 3 | Thác Mạ 2 | 176 | 6 | 3 | 9 |
|
5 |
| Thác Mạ 5 | Bà Triệu | Thác Mạ 2 | 224 | 9 | 3 | 12 |
|
6 |
| Thác Mạ 6 | Thác Mạ 2 | Thác Mạ 5 | 150 | 6 | 3 | 9 |
|
7 |
| Thác Mạ 7 | Thác Mạ 5 | Thác Mạ 5 | 296 | 5 | 3 | 8 |
|
8 |
| Thác Mạ 8 | Thác mạ 5 | Thác Mạ 3 | 50 | 9 | 3 | 12 |
|
IV | Phường Hoàng Văn Thụ: Đặt tên cho 03 tuyến đường và 05 tuyến phố thuộc Khu đô thị Phú Lộc III,IV |
| |||||||
1 |
| Đường Lý Thường Kiệt | Đường Lê Lợi | Đường Trần Phú | 1.000 | 25 | 6,0 | 31 | Bê tông áp phan |
2 |
| Đường Hoàng Quốc Việt | Đường Bà Triệu | Đường Lương Thế Vinh | 448,4 | 11 | 3,0 | 14 | Bê tông áp phan |
3 |
| Đường Bùi Thị Xuân | Đường Lương Thế Vinh | Trần Phú | 705,3 | 11 | 3,0 | 14 | Bê tông xi măng |
4 |
| Phố Phùng Chí Kiên | Đường Hoàng Quốc Việt | Cầu Cuốn | 384,6 | 6,0 | 3,0 | 9 | Bê tông xi măng |
7 |
| Phố Nguyễn Khắc Cần | Trần Phú | Phố Lương Văn Can | 300 | 8,0 | 3,0 | 11 | Bê tông áp phan |
8 |
| Phố Tô Hiệu | Đường Trần Phú | Phố Lương Văn Can | 230 | 7,5 | 4,5 | 12 | Đường nhựa |
9 |
| Phố Mai Hắc Đế | Phố Tô Hiệu | Phố Lương Văn Can | 200 | 6,0 | 3,0 | 9 | Đường nhựa |
10 |
| Phố Lương Văn Can | Đường Bà Triệu | Giáp với khu vực đường tàu | 400 | 11 | 4,5 | 15,5 | Đường nhựa |
V | Phường Vĩnh Trại: Đặt tên cho 04 tuyến phố thuộc khu Tinh Dầu, khối 3 và 01 tuyến đường, 09 tuyến phố thuộc khu đô thị Phú Lộc IV |
| |||||||
1 |
| Phố Tinh Dầu 1 | Đường Phai Vệ | Phố Tinh Dầu 4 | 120 | 5 | 3 | 8 | Bê tông áp phan |
2 |
| Phố Tinh Dầu 2 | Phố Tinh dầu 1 | Tường rào bao quanh Khu Dân cư Tinh Dầu | 90 | 7 | 3 | 10 | Bê tông áp phan |
3 |
| Phố Tinh Dầu 3 | Phố tinh dầu 1 | Tường rào bao quanh Khu Dân cư Tinh Dầu | 90 | 7 | 3 | 10 | Bê tông áp phan |
4 |
| Phố Tinh Dầu 4 | Đường Chu Văn An | Tường rào bao quanh Khu Dân cư Tinh Dầu | 100 | 7 | 3 | 10 | Bê tông áp phan |
5 |
| Đường Lương Thế Vinh | Đường Lý Thường Kiệt | Trần Phú | Đ1: 209,6 Đ2: 198 Đ3: 207,4 Đ4: 116,4 Đ5: 174,5 | 19 11 7,1 7,6 | 6 3 3 5 |
|
|
6 |
| Phố Đặng Dung | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Lương Thế Vinh | 188,8 | 6 | 3 | 9 |
|
7 |
| Phố Kim Đồng | Phố Đinh Công Tráng | Đường Lương Thế Vinh | 265 | 17 | 3 | 20 |
|
8 |
| Phố Lương Định Của | Đường Lý Thường Kiệt | Công trình công cộng (Sân bóng đá mi ni) | 172,9 | 6 | 3 | 9 |
|
9 |
| Phố Linh Lang | Đường Lý Thường Kiệt | Phố Lương Định Của | 94 | 6 | 3 | 9 |
|
10 |
| Phố Đặng Văn Ngữ | Đường Lý Thường Kiệt | Phố Phùng Chí Kiên | 167,2 | 6 | 3 | 9 |
|
11 |
| Phố Đinh Công Tráng | Phố Đinh Lễ | Phố Đặng Văn Ngữ | 202,6 | 6 | 3 | 9 |
|
12 |
| Phố Đinh Lễ | Đường Lý Thường Kiệt | Phố Trần Đại Nghĩa | Đ1: 166,2 Đ2: 49,5 | 6 11 | 3 |
|
|
13 |
| Phố Lê Hữu Trác | Đường Lý Thường Kiệt | Phố Đinh Lễ | 163,9 | 6 | 3 | 9 |
|
14 |
| Phố Trần Đại Nghĩa | Đường Lý Thường Kiệt | Phố Đinh Lễ | 186,6 | 19 | 6 | 25 |
|
B | ĐẶT TÊN 05 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG | ||||||||
1 |
| Công viên Chi Lăng | Lô đất giáp trụ sở Công ty CP TVXD Lạng Sơn | Cầu Thụ Phụ | Tổng diện tích theo Quy hoạch: 54.488m2 |
|
| ||
2 |
| Cầu 17 tháng 10 | Nối với ngã tư Bà Triệu – Nguyễn Đình Chiểu | Nối với đường Hùng Vương (đoạn thuộc xã Mai Pha) | 1.791,13 | 15 |
| 15 | Bê tông |
3 |
| Cầu Phố Muối | Nằm trên đường Phố Muối |
| 9,5 | 4,3 |
| 10,5 | Bê tông |
4 |
| Cầu Lao Ly 1 | Nằm trên đường Trần Đăng Ninh (đối diện Ngân hàng Liên Việt) |
| 8,0 | 12,0 |
| 23,25 | Bê tông nhựa |
5 |
| Cầu Lao Ly 2 | Nằm trên đường Bà Triệu (đoạn gần siêu thị Lassvilla) |
| 16 | 18,5 | 0 | 18,5 | Bê tông nhựa |
BIỂU ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN ĐỒNG MỎ, HUYỆN CHI LĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 154/2014/NQ-HĐND, ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)
STT | Tên đường, tên phố | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Vỉa hè (m) | Chỉ giới đường đỏ (m) | Kết cấu mặt đường |
1 | Đường Lê Lợi | Tại Km37+400 ĐT 234B (khu vực Cạp Mèo) | Km 40 +500,ĐT 234B (tại Mỏ Bốc, khu Hòa Bình II) | 3.500 | 7 | 0 | 7 | Bê tông nhựa |
2 | Đường Đại Huề | Km 51+ 600, QL1A (Ngã 3 Khuôn Phang) | Km 39 +400, ĐT 234B (ngã 4 Đèo Bén) | 1.500 | 7 | 3 - 5 | 7 | Bê tông nhựa |
3 | Đường Cai Kinh | Đường Đại Huề (Ngã 6 giao cắt đường tàu) | Km 39 + 310, ĐT 234 B (Đường Lê Lợi) | 280 | 7 | 3 - 5 | 7 | Bê tông áp phan |
4 | Đường Khu Ga | Đường Đại Huề (thuộc Khu Ga Bắc) | Km 1 + 00 (Khu Ga Nam) | 1.000 | 5 | 0 | 5 | Bê tông |
5 | Đường Bà Triệu | Đường Đại Huề (Ngã 6 giao cắt đường tàu) | Km 52+ 600, QL1A (Ngã 4 Làng Trung). | 1.000 | 5 | 0 | 5 | Bê tông |
6 | Đường Chu Văn An | Đường Lê Lợi | Km 00+800 (Cổng trường THCS thị trấn Đồng Mỏ) | 800 | 5 | 0 | 5 | Bê tông |
7 | Phố Tô Hiệu | Đường Cai Kinh | Đường Đại Huề | 70 | 5 | 3 | 8 | Bê tông xi măng |
8 | Phố Trần Lựu | Đường Cai Kinh | Đường Đại Huề | 70 | 5 | 3 | 8 | Bê tông xi măng |
9 | Phố Hoàng Hoa Thám | Đường Cai Kinh | Đường Đại Huề | 70 | 5 | 3 | 8 | Bê tông xi măng |
10 | Phố Thân Công Tài | Km 39 + 100, ĐT 234 (Đường Lê Lợi) | Đường Đại Huề | 140 | 5 | 3 | 8 | Bê tông xi măng |
11 | Phố Thân Cảnh Phúc | Km 38 + 900, ĐT 234B (Đường Lê Lợi) | Đường Cai Kinh | 130 | 7 | 0 | 7 | Bê tông nhựa |
BIỂU ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỘC BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 154/2014/NQ-HĐND, ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)
Số TT | THỊ TRẤN | Tên đường, phố | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Vỉa hè | Chỉ giới đường đỏ | Kết cấu mặt đường |
I | THỊ TRẤN LỘC BÌNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Đường Cách mạng Tháng 8
| Km 20 + 600, QL4B (địa phận Khu Phiêng Quăn thị trấn Lộc Bình) | Km 24 + 800 QL4B (hết địa phận thị trấn Lộc Bình) | 4.300 | 10,5 | 5 x 2 | 20,5 | Đường nhựa |
2
|
| Đường Thống Nhất | Km 22 + 850 Quốc lộ 4B (Ngã ba TTLộc Bình đi cửa khẩu Chi Ma). | Km 1+ 100 TL 236 (hết địa phận thị trấn Lộc Bình, gần Trung tâm Phát triển quỹ đất). | 1.115 | 8,00 | 3 x 2 | 14 | Đường nhựa |
3 |
| Đường Hoàng Văn Thụ
| Km 21+ 700 QL4B (Đường Cách mạng tháng 8 mới) | Km 22 + 800 QL4B (cổng Công an huyện Lộc Bình) | 1.100 | 5,5 | 3 x 2 | 11,5 | Đường nhựa |
4 |
| Đường Pò Mục | Km 21+900 QL4B (Đường Cách mạng tháng 8 mới) | Hết địa phận Khu Pò Mục, TT Lộc Bình, tiếp giáp với thôn Bản Quang, xã Hữu Khánh | 1.486 | 5,5 | 1,5 x 2 | 8,5 | Đường Bê tông |
5 |
| Đường Vi Đức Thắng
| Km 00 +200 TL 236 (Đường Thống nhất) | Hết địa phận khu Cầu Lấm, tiếp giáp với thôn Bản Hoi xã Hữu Khánh | 1.605 | 6,00 | 3 x 2 | 12 | Đường nhựa |
6 |
| Đường 19 tháng 10 | Ngã 3 Đường Hoàng Văn Thụ mới | Đường Kim Đồng | 407 | 5,00 | 0 | 5 | Đường nhựa |
7 |
| Đường Kim Đồng | Km22+600 QL4B Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Hoàng Văn Thụ (cổng Trung tâm Viễn thông huyện) | 228 | 5,5 | 3 x 2 | 11,5 | Đường nhựa |
8 |
| Đường Lương Văn Tri | Km 22+400 QL4B cắt ngang Đường 19 tháng 10. | Đường Hoàng Văn Thụ | 145,2 | 5,5
| 3 x 2 | 11,5 | Đường nhựa |
II | THỊ TRẤN NA DƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Đường Trần Phú | Km 30 + 00 QL4B (Khu Cầu Khuông, TT Na Dương) | Km 33 + 500 QL4B (hết địa phận thị trấn Na Dương) | 3.500 | 10,5 | 5 x 2 | 20,5 | Đường nhựa |
2 |
| Đường 12 tháng 01 | Km 30+500 QL4B (Đường Trần Phú) đi qua khu Sơn Hà | Hết địa phận thị trấn Na Dương (hướng đi xã Đông Quan) | 1.500 | 6,00 | 1,5 x 2 | 9 | Cấp phối sỏi |
3 |
| Đường Nhiệt điện
| Km 32+200 QL4B (Đường Trần Phú) | Hết địa phận thị trấn Na Dương, tiếp giáp với thôn Khòn Sè, xã Sàn Viên | 1.605 | 7,5 | 1,5 x 2 | 10,5 | Đường bê tông |
BIỂU ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN NA SẦM, HUYỆN VĂN LÃNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 154/2014/NQ-HĐND, ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)
STT | Tên đường phố | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Vỉa hè (m) | Chỉ giới đường đỏ (m) | Kết cấu mặt đường |
1 | Đường Hoàng Văn Thụ | Km 13+700, QL4A (Cầu Khuổi Nhào) | Km 17+270, QL4A (Thôn Thanh Hảo, xã Tân Lang) | 3.570 | 7 - 10 | 0 - 4 | 16,5 – 20,25 | Đá dăm nhựa |
2 | Đường 13 tháng 10 | Km 16+400, QL4A (Đường Hoàng Văn Thụ) | Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi | 651 | 3 – 7,5 | 0,5 - 2 | 13,5 | BTXM; Đá dăm nhựa, Bê tông apphan |
3 | Đường Lương Văn Tri | Ngã 3 giao nhau Đường Hoàng Văn Thụ | Km 1+ 500, thuộc địa phận Thôn Nà Cưởm, xã Tân Lang | 1500 | 7,5 | 2,5 x 2 | 12,5 | Đá dăm nhựa |
4 | Đường Bản Tích | Km 16+400, QL4A (Đường Hoàng Văn Thụ) | Cầu Bản Tích | 289 | 6 | 0 - 1,5 | 13,5 | Đá dăm nhựa |
5 | Đường Khu Ga | Km 16+55, QL4A (Đường Hoàng Văn Thụ) | Giao nhau với Đường 13 tháng 10 (mới) | 247 | 5 | 0 - 1,5 | 11 | Đá dăm nhựa |
6 | Đường Hàng Dã | Km 16+50, QL4A (Đường Hoàng Văn Thụ) | Km0+100 ĐT 232 (Đường Lương Văn Tri) | 143 | 5 | 0 - 3 | 11 | Đá dăm nhựa |
- 1 Nghị quyết 46/NQ-HĐND8 năm 2015 về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Dĩ An, thị xã Thuận An và huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, công trình công cộng thuộc địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 4 Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Nghị quyết 144/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An
- 6 Nghị quyết 145/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An
- 7 Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An
- 8 Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND đặt tên, đổi tên đường, tên công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang
- 9 Nghị quyết 112/2013/NQ-HĐND về việc đổi tên đường trên địa bàn Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 10 Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 12 Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 13 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 14 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 15 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 16 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 144/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 145/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An
- 3 Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An
- 4 Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND đặt tên, đổi tên đường, tên công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang
- 5 Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6 Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, công trình công cộng thuộc địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 7 Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8 Nghị quyết 112/2013/NQ-HĐND về việc đổi tên đường trên địa bàn Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 9 Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10 Nghị quyết 46/NQ-HĐND8 năm 2015 về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Dĩ An, thị xã Thuận An và huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương