Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 154/2014/NQ-HĐND

Lạng Sơn, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THÀNH PHỐ LẠNG SƠN VÀ THỊ TRẤN ĐỒNG MỎ, HUYỆN CHI LĂNG; THỊ TRẤN LỘC BÌNH, THỊ TRẤN NA DƯƠNG, HUYỆN LỘC BÌNH; THỊ TRẤN NA SẦM, HUYỆN VĂN LÃNG, TỈNH LẠNG SƠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng; Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT, ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 58/TTr-UBND, ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn. Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, Thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn.

(Có các biểu chi tiết kèm theo).

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn thông qua.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XV, kỳ họp thứ mười thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phùng Thanh Kiểm

 

Biểu 1

BIỂU ĐẶT, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THÀNH PHỐ LẠNG SƠN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 154/2014/NQ-HĐND, ngày 1112/2014 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)

Số TT

Phường, xã

Tên đường, phố, CTCC

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

Vỉa hè

Chỉ giới đường đỏ

Kết cấu mặt đường

A

ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ

I

Phường Tam Thanh: Đổi tên đường Lý Thường Kiệt thành 01 tuyến đường, 02 tuyến phố

 

1

 

Đường Nguyễn Phi Khanh

Đường Lê Hồng Phong

Giao cắt với đường vào Trường trung cấp dạy nghề Việt Đức

1.400

8

4,5mx2

17

Bê tông

2

 

Phố Phan Huy Ích

Ngã 3 Trần Đăng Ninh (trước nhà hàng New Century)

Lê Hồng Phong

200

3,75

1,5m x 2

6,75

 

3

 

Phố Nguyễn Văn Ninh

Trần Đăng Ninh

Ngã 3 Nhị Thanh – Yết Kiêu

316,3

4

3mx2

10

Bê tông

II

Phường Chi Lăng: Đặt tên cho 01 tuyến đường và 01 tuyến phố

 

1

 

Đường Vạn Lý

Từ ngã tư đường Văn Vỉ + Phai Luông

Đến Đồi Pò Vị

2.500

3,5

0

 

BTXM

2

 

Phố Ngô Sỹ Liên

Đường Cửa Nam

Đường Phan Huy Chú

110

4,5-5,0

2,0

7,5

BTXM

III

Phường Đông Kinh: Đặt tên cho 8 tuyến phố thuộc khu tái định cư Thác Mạ, khối 9

 

1

 

Thác Mạ 1

Bà Triệu

Thác Mạ 2

160

9,5

3

12,5

 

2

 

Thác Mạ 2

Thác Mạ 1

Thác Mạ 5

365

9

3

12

 

3

 

Thác Mạ 3

Thác Mạ 1

Thác Mạ 5

90

5

3

8

 

4

 

Thác Mạ 4

Thác Mạ 3

Thác Mạ 2

176

6

3

9

 

5

 

Thác Mạ 5

Bà Triệu

Thác Mạ 2

224

9

3

12

 

6

 

Thác Mạ 6

Thác Mạ 2

Thác Mạ 5

150

6

3

9

 

7

 

Thác Mạ 7

Thác Mạ 5

Thác Mạ 5

296

5

3

8

 

8

 

Thác Mạ 8

Thác mạ 5

Thác Mạ 3

50

9

3

12

 

IV

Phường Hoàng Văn Thụ: Đặt tên cho 03 tuyến đường và 05 tuyến phố thuộc Khu đô thị Phú Lộc III,IV

 

1

 

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Lê Lợi

Đường Trần Phú

1.000

25

6,0

31

Bê tông áp phan

2

 

Đường Hoàng Quốc Việt

Đường Bà Triệu

Đường Lương Thế Vinh

448,4

11

3,0

14

Bê tông áp phan

3

 

Đường Bùi Thị Xuân

Đường Lương Thế Vinh

Trần Phú

705,3

11

3,0

14

Bê tông xi măng

4

 

Phố Phùng Chí Kiên

Đường Hoàng Quốc Việt

Cầu Cuốn

384,6

6,0

3,0

9

Bê tông xi măng

7

 

Phố Nguyễn Khắc Cần

Trần Phú

Phố Lương Văn Can

300

8,0

3,0

11

Bê tông áp phan

8

 

Phố Tô Hiệu

Đường Trần Phú

Phố Lương Văn Can

230

7,5

4,5

12

Đường nhựa

9

 

Phố Mai Hắc Đế

Phố Tô Hiệu

Phố Lương Văn Can

200

6,0

3,0

9

Đường nhựa

10

 

Phố Lương Văn Can

Đường Bà Triệu

Giáp với khu vực đường tàu

400

11

4,5

15,5

Đường nhựa

V

Phường Vĩnh Trại: Đặt tên cho 04 tuyến phố thuộc khu Tinh Dầu, khối 3 và 01 tuyến đường, 09 tuyến phố thuộc khu đô thị Phú Lộc IV

 

1

 

Phố Tinh Dầu 1

Đường Phai Vệ

Phố Tinh Dầu 4

120

5

3

8

Bê tông áp phan

2

 

Phố Tinh Dầu 2

Phố Tinh dầu 1

Tường rào bao quanh Khu Dân cư Tinh Dầu

90

7

3

10

Bê tông áp phan

3

 

Phố Tinh Dầu 3

Phố tinh dầu 1

Tường rào bao quanh Khu Dân cư Tinh Dầu

90

7

3

10

Bê tông áp phan

4

 

Phố Tinh Dầu 4

Đường Chu Văn An

Tường rào bao quanh Khu Dân cư Tinh Dầu

100

7

3

10

Bê tông áp phan

5

 

Đường Lương Thế Vinh

Đường Lý Thường Kiệt

Trần Phú

Đ1: 209,6

Đ2: 198

Đ3: 207,4

Đ4: 116,4

Đ5: 174,5

19

11

7,1

7,6

6

3

3

5

 

 

6

 

Phố Đặng Dung

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Lương Thế Vinh

188,8

6

3

9

 

7

 

Phố Kim Đồng

Phố Đinh Công Tráng

Đường Lương Thế Vinh

265

17

3

20

 

8

 

Phố Lương Định Của

Đường Lý Thường Kiệt

Công trình công cộng (Sân bóng đá mi ni)

172,9

6

3

9

 

9

 

Phố Linh Lang

Đường Lý Thường Kiệt

Phố Lương Định Của

94

6

3

9

 

10

 

Phố Đặng Văn Ngữ

Đường Lý Thường Kiệt

Phố Phùng Chí Kiên

167,2

6

3

9

 

11

 

Phố Đinh Công Tráng

Phố Đinh Lễ

Phố Đặng Văn Ngữ

202,6

6

3

9

 

12

 

Phố Đinh Lễ

Đường Lý Thường Kiệt

Phố Trần Đại Nghĩa

Đ1: 166,2

Đ2: 49,5

6

11

3

 

 

13

 

Phố Lê Hữu Trác

Đường Lý Thường Kiệt

Phố Đinh Lễ

163,9

6

3

9

 

14

 

Phố Trần Đại Nghĩa

Đường Lý Thường Kiệt

Phố Đinh Lễ

186,6

19

6

25

 

B

ĐẶT TÊN 05 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

1

 

Công viên Chi Lăng

Lô đất giáp trụ sở Công ty CP TVXD Lạng Sơn

Cầu Thụ Phụ

Tổng diện tích theo Quy hoạch: 54.488m2

 

 

2

 

Cầu 17 tháng 10

Nối với ngã tư Bà Triệu – Nguyễn Đình Chiểu

Nối với đường Hùng Vương (đoạn thuộc xã Mai Pha)

1.791,13

15

 

15

Bê tông

3

 

Cầu Phố Muối

Nằm trên đường Phố Muối

 

9,5

4,3

 

10,5

Bê tông

4

 

Cầu Lao Ly 1

Nằm trên đường Trần Đăng Ninh (đối diện Ngân hàng Liên Việt)

 

8,0

12,0

 

23,25

Bê tông nhựa

5

 

Cầu Lao Ly 2

Nằm trên đường Bà Triệu (đoạn gần siêu thị Lassvilla)

 

16

18,5

0

18,5

Bê tông nhựa

 

Biểu 2

BIỂU ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN ĐỒNG MỎ, HUYỆN CHI LĂNG

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 154/2014/NQ-HĐND, ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)

STT

Tên đường, tên phố

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

Vỉa hè (m)

Chỉ giới đường đỏ (m)

Kết cấu mặt đường

1

Đường Lê Lợi

Tại Km37+400 ĐT 234B (khu vực Cạp Mèo)

Km 40 +500,ĐT 234B (tại Mỏ Bốc, khu Hòa Bình II)

3.500

7

0

7

Bê tông nhựa

2

Đường Đại Huề

Km 51+ 600, QL1A (Ngã 3 Khuôn Phang)

Km 39 +400, ĐT 234B (ngã 4 Đèo Bén)

1.500

7

3 - 5

7

Bê tông nhựa

3

Đường Cai Kinh

Đường Đại Huề (Ngã 6 giao cắt đường tàu)

Km 39 + 310, ĐT 234 B (Đường Lê Lợi)

280

7

3 - 5

7

Bê tông áp phan

4

Đường Khu Ga

Đường Đại Huề

 (thuộc Khu Ga Bắc)

Km 1 + 00 (Khu Ga Nam)

1.000

5

0

5

Bê tông

5

Đường Bà Triệu

Đường Đại Huề (Ngã 6 giao cắt đường tàu)

Km 52+ 600, QL1A (Ngã 4 Làng Trung).

1.000

5

0

5

Bê tông

6

Đường Chu Văn An

Đường Lê Lợi

Km 00+800 (Cổng trường THCS thị trấn Đồng Mỏ)

800

5

0

5

Bê tông

7

Phố Tô Hiệu

Đường Cai Kinh

Đường Đại Huề

70

5

3

8

Bê tông xi măng

8

Phố Trần Lựu

Đường Cai Kinh

Đường Đại Huề

70

5

3

8

Bê tông xi măng

9

Phố Hoàng Hoa Thám

Đường Cai Kinh

Đường Đại Huề

70

5

3

8

Bê tông xi măng

10

Phố Thân Công Tài

Km 39 + 100, ĐT 234 (Đường Lê Lợi)

Đường Đại Huề

140

5

3

8

Bê tông xi măng

11

Phố Thân Cảnh Phúc

Km 38 + 900, ĐT 234B (Đường Lê Lợi)

Đường Cai Kinh

130

7

0

7

Bê tông nhựa

 

Biểu 3

BIỂU ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỘC BÌNH

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 154/2014/NQ-HĐND, ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)

Số TT

THỊ TRẤN

Tên đường, phố

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

Vỉa hè

Chỉ giới đường đỏ

Kết cấu mặt đường

I

THỊ TRẤN LỘC BÌNH

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Đường Cách mạng Tháng 8

 

Km 20 + 600, QL4B

(địa phận Khu Phiêng Quăn thị trấn Lộc Bình)

Km 24 + 800 QL4B

(hết địa phận thị trấn Lộc Bình)

4.300

10,5

5 x 2

20,5

Đường nhựa

2

 

 

Đường Thống Nhất

Km 22 + 850 Quốc lộ 4B (Ngã ba TTLộc Bình đi cửa khẩu Chi Ma).

Km 1+ 100 TL 236

(hết địa phận thị trấn Lộc Bình, gần Trung tâm Phát triển quỹ đất).

1.115

8,00

3 x 2

14

Đường nhựa

3

 

Đường Hoàng Văn Thụ

 

Km 21+ 700 QL4B

(Đường Cách mạng tháng 8 mới)

Km 22 + 800 QL4B

(cổng Công an huyện Lộc Bình)

1.100

5,5

3 x 2

11,5

Đường nhựa

4

 

Đường Pò Mục

Km 21+900 QL4B

(Đường Cách mạng tháng 8 mới)

Hết địa phận Khu Pò Mục, TT Lộc Bình, tiếp giáp với thôn Bản Quang, xã Hữu Khánh

1.486

5,5

1,5 x 2

8,5

Đường Bê tông

5

 

Đường Vi Đức Thắng

 

Km 00 +200 TL 236

(Đường Thống nhất)

Hết địa phận khu Cầu Lấm, tiếp giáp với thôn Bản Hoi xã Hữu Khánh

1.605

6,00

3 x 2

12

Đường nhựa

6

 

Đường 19 tháng 10

Ngã 3 Đường Hoàng Văn Thụ mới

Đường Kim Đồng

407

5,00

0

5

Đường nhựa

7

 

Đường Kim Đồng

Km22+600 QL4B

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Hoàng Văn Thụ (cổng Trung tâm Viễn thông huyện)

228

5,5

3 x 2

11,5

Đường nhựa

8

 

Đường Lương Văn Tri

Km 22+400 QL4B cắt ngang Đường 19 tháng 10.

Đường Hoàng Văn Thụ

145,2

5,5

 

3 x 2

11,5

Đường nhựa

II

THỊ TRẤN NA DƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Đường Trần Phú

Km 30 + 00 QL4B

(Khu Cầu Khuông, TT Na Dương)

Km 33 + 500 QL4B

(hết địa phận thị trấn Na Dương)

3.500

10,5

5 x 2

20,5

Đường nhựa

2

 

Đường 12 tháng 01

Km 30+500 QL4B

(Đường Trần Phú) đi qua khu Sơn Hà

Hết địa phận thị trấn Na Dương (hướng đi xã Đông Quan)

1.500

6,00

1,5 x 2

9

Cấp phối sỏi

3

 

Đường Nhiệt điện

 

Km 32+200 QL4B

(Đường Trần Phú)

Hết địa phận thị trấn Na Dương, tiếp giáp với thôn Khòn Sè, xã Sàn Viên

1.605

7,5

1,5 x 2

10,5

Đường bê tông

 

Biểu 4

BIỂU ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN NA SẦM, HUYỆN VĂN LÃNG

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 154/2014/NQ-HĐND, ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)

STT

Tên đường phố

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

Vỉa hè (m)

Chỉ giới đường đỏ (m)

Kết cấu mặt đường

1

Đường Hoàng Văn Thụ

Km 13+700, QL4A

(Cầu Khuổi Nhào)

Km 17+270, QL4A

(Thôn Thanh Hảo, xã Tân Lang)

3.570

7 - 10

0 - 4

16,5 – 20,25

Đá dăm nhựa

2

Đường 13 tháng 10

Km 16+400, QL4A (Đường Hoàng Văn Thụ)

Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi

651

3 – 7,5

0,5 - 2

13,5

BTXM;

Đá dăm nhựa, Bê tông apphan

3

Đường Lương Văn Tri

Ngã 3 giao nhau Đường Hoàng Văn Thụ

Km 1+ 500, thuộc địa phận Thôn Nà Cưởm, xã Tân Lang

1500

7,5

2,5 x 2

12,5

Đá dăm nhựa

4

Đường Bản Tích

Km 16+400, QL4A (Đường Hoàng Văn Thụ)

Cầu Bản Tích

289

6

0 - 1,5

13,5

Đá dăm nhựa

5

Đường Khu Ga

Km 16+55, QL4A (Đường Hoàng Văn Thụ)

Giao nhau với Đường 13 tháng 10 (mới)

247

5

0 - 1,5

11

Đá dăm nhựa

6

Đường Hàng Dã

Km 16+50, QL4A (Đường Hoàng Văn Thụ)

Km0+100 ĐT 232 (Đường Lương Văn Tri)

143

5

0 - 3

11

Đá dăm nhựa