Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 149/2010/NQ-HĐND

Tân An, ngày 09 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN) NĂM 2011 CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 25

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật NSNN ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;

Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN năm 2011;

Sau khi xem xét Tờ trình số 3920/TTr-UBND ngày 11/11/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN 2011 cho ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Long An; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN năm 2011 năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015 cho ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:

I. Căn cứ và một số nguyên tắc xây dựng định mức phân bổ dự toán chi NSNN:

- Căn cứ vào định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 được ban hành theo Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ để xây dựng và sắp xếp lại cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

- Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 được xây dựng trên cơ sở khả năng nguồn thu ngân sách địa phương và các chế độ, chính sách đã ban hành.

- Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên được chia thành 3 cấp: cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và có phân theo vùng: vùng đồng bằng và vùng sâu; huyện vùng sâu gồm: Đức Huệ và 5 huyện phía Bắc; xã vùng sâu được xác định theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội Vụ - Lao động -Thương binh - Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc.

- Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 được xây dựng không thấp hơn dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao năm 2010 (bao gồm cả phần chênh lệch tiền lương mới tăng thêm tính đến mốc thời điểm của Nghị định 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ).

- Về tiêu chí xây dựng so với Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ, có sự xác định và thay đổi ở một số nội dung phân bổ cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, cụ thể:

1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:

- Chi sự nghiệp giáo dục được phân bổ theo tiêu chí dân số trong độ tuổi từ 1 đến 18 tuổi:

+ Chi cho con người (gồm lương, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương) chiếm tỷ trọng 80%;

+ Chi cho hoạt động (học tập và giảng dạy) chiếm tỷ trọng 20%.

2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:

Được tính toán theo tiêu chí dân số và nhu cầu đào tạo của địa phương (bao gồm cả đào tạo nguồn nhân lực).

3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế được phân bổ theo 2 tiêu chí:

- Công tác chữa bệnh (định mức phân bổ cho đầu giường bệnh);

- Công tác phòng bệnh (bao gồm cả công tác phục vụ khám chữa bệnh cho trẻ dưới 6 tuổi và người nghèo theo chuẩn mới).

4. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể:

Định mức chi cho quản lý nhà nước, đoàn thể (kể cả cán bộ công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn), như sau:

+ Chi cho con người chiếm tỷ trọng 70%;

+ Chi cho hoạt động chiếm tỷ trọng 30%;

Riêng cơ quan Đảng cộng sản Việt nam được phân bổ theo mức:

+ Chi cho con người chiếm tỉ trọng 65%;

+ Chi cho hoạt động chiếm tỷ trọng 35%.

Ngoài ra, vùng sâu (huyện, xã) được tăng 7% so với định mức hoạt động vùng đồng bằng.

- Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể được phân bổ theo chi phí hoạt động của đầu biên chế, không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương.

5. Định mức phân bổ chi:

- Sự nghiệp văn hoá - thông tin;

- Sự nghiệp phát thanh - truyền hình;

- Sự nghiệp thể dục - thể thao;

- Sự nghiệp đảm bảo xã hội;

- An ninh, Quốc phòng.

Được phân bổ theo tiêu chí dân số và trên cơ sở dự toán giao năm 2011, nhu cầu tối thiểu chi của từng lĩnh vực mà tính toán phân bổ năm 2011 cho từng cấp ngân sách.

6. Các loại định mức phân bổ chi còn lại: theo như Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

II. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN năm 2011:

1. Định mức phân bổ chi cho sự nghiệp giáo dục phổ thông (theo tỷ trọng chi):

Nội dung

Năm 2011

- Chi cho con người (lương, phụ cấp,các khoản đóng góp)

80%

- Chi cho hoạt động (giảng dạy và học tập)

20%

- Định mức chi cho con người (80%) nêu trên là không bao gồm phụ cấp vượt giờ; phụ cấp ưu đãi cho giáo viên vùng sâu theo Nghị định số 61/NĐ-CP; chính sách đối với học sinh xã trong độ tuổi đến trường từ 1- 18 tuổi thuộc chương trình 135.

- Kinh phí học tập cho các đối tượng quy định tại Điều 6 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hỗ trợ chi phí học tập khi ngân sách TW bổ sung cho ngân sách tỉnh, tỉnh sẽ bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thành phố để thực hiện theo chế độ quy định.

2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề(đồng/người dân/năm; không kể dân số từ 1-18 tuổi):

Nội dung

Năm 2011

- Cấp tỉnh

73.741

- Cấp huyện

 

+ Vùng đồng bằng

26.185

+ Vùng sâu

27.490

- Cấp xã

 

+ Vùng đồng bằng

5.875

+ Vùng sâu

6.170

3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế :

Nội dung

Năm 2011

a. Chi cho công tác chữa bệnh (đồng/giường bệnh/năm)

 

- Bệnh viện đa khoa Long An

48.000.000

- Bệnh viện Y học dân tộc

45.000.000

- Bệnh viện lao và bệnh phổi

48.000.000

- Bệnh viện đa khoa khu vực Mộc Hoá, Hậu Nghĩa, Cần Giuộc

45.000.000

- Bệnh viện đa khoa Huyện

44.000.000

- Phòng khám khu vực

40.000.000

- Kinh phí hoạt động cho 1 trạm y tế vùng sâu

25.000.000

- Kinh phí hoạt động cho 1 trạm y tế vùng đồng bằng

20.000.000

b. Chi cho công tác phòng bệnh (đồng/người dân/năm)

28.449

4. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính (đồng/biên chế/năm):

Nội dung

Năm 2011

a. Quản lý Nhà nước và Đoàn thể:

 

- Cấp tỉnh

18.918.000

- Cấp huyện

 

+ Vùng đồng bằng

17.423.000

+ Vùng sâu

18.643.000

- Cấp xã

 

+ Vùng đồng bằng

7.629.000

+ Vùng sâu

8.163.000

b. Cơ quan Đảng

 

- Cấp tỉnh

22.352.000

- Cấp huyện

 

+ Vùng đồng bằng

19.231.000

+ Vùng sâu

20.577.000

Định mức phân bổ trên:

+ Đã bao gồm: Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động bình thường của bộ máy các cơ quan phát sinh hàng năm; các khoản nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm.

+ Chưa bao gồm:

* Chi lương và các khoản có tính chất lương, các khoản đóng góp theo lương;

* Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các sở, cơ quan cấp tỉnh.

* Chưa bao gồm sinh hoạt phí HĐND các cấp.

* Đối với cấp xã chưa bao gồm trợ cấp địa phương, sinh hoạt phí của Bí thư, phó bí thư, trưởng ấp, phó trưởng ấp (khu phố); xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư; kinh phí cho hoạt động thanh tra nhân dân; hỗ trợ cơ sở Đảng theo Quyết định 84-QĐ/TW ngày 01/10/2003 của Ban chấp hành Trung ương Đảng, Ban Giám sát cộng đồng, chế độ 1 cửa, phụ cấp các Hội,…

5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin (đồng/người dân/năm):

Nội dung

Năm 2011

- Cấp tỉnh

10.251

- Cấp huyện

 

+ Vùng đồng bằng

4.068

+ Vùng sâu

4.805

- Cấp xã

 

+ Vùng đồng bằng

2.350

+ Vùng sâu

3.000

Ngoài định mức trên, mỗi huyện, thành phố được phân bổ thêm 150 triệu đồng/1đội thông tin lưu động.

6. Định mức phân bổ sự nghiệp phát thanh-truyền hình (đồng/người dân/năm):

Nội dung

Năm 2011

- Cấp tỉnh

4.802

- Cấp huyện

 

+ Vùng đồng bằng

4.438

+ Vùng sâu

5.163

- Cấp xã

 

+ Vùng đồng bằng

2.325

+ Vùng sâu

2.958

7. Định mức phân bổ sự nghiệp thể dục-thể thao (đồng/người dân/năm):

Nội dung

Năm 2011

- Cấp tỉnh

3.018

- Cấp huyện

 

+ Vùng đồng bằng

3.928

+ Vùng sâu

4.507

- Cấp xã

 

+ Vùng đồng bằng

1.272

+ Vùng sâu

1.575

8. Định mức phân bổ đảm bảo xã hội (đồng/người dân/năm):

Nội dung

Năm 2011

- Cấp tỉnh

3.648

- Cấp huyện

 

+ Vùng đồng bằng

12.280

+ Vùng sâu

12.895

- Cấp xã

 

+ Vùng đồng bằng

4.642

+ Vùng sâu

5.354

Định mức phân bổ cấp tỉnh nêu trên là chưa bao gồm kinh phí thăm hỏi các đối tượng chính sách các ngày lễ, tết; kinh phí tăng thêm để thực hiện Nghị định 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

9. Định mức phân bổ an ninh - quốc phòng (đồng/người dân/năm):

Nội dung

Năm 2011

a. An ninh

 

- Cấp tỉnh

2.195

- Cấp huyện

 

+ Vùng đồng bằng

2.537

+ Vùng sâu

2.672

- Cấp xã

 

+ Vùng đồng bằng

1.868

+ Vùng sâu

1.967

b. Quốc phòng

 

- Cấp tỉnh

9.124

- Cấp huyện

 

+ Vùng đồng bằng

6.297

+ Vùng sâu

6.629

- Cấp xã

 

+ Vùng đồng bằng

6.480

+ Vùng sâu

7.251

Định mức trên đối với cấp xã là chưa bao gồm sinh hoạt phí cho lực lượng an ninh và quân sự (2 tiểu đội) thường trực sẵn sàng chiến đấu ở các xã biên giới và ven biển.

10. Định mức phân bổ sự nghiệp kinh tế (tỷ lệ % trên tổng chi thường xuyên, không kể chi trợ giá, sự nghiệp hoạt động môi trường, chi khác ngân sách):

Nội dung

Năm 2011

- Cấp tỉnh

10%

- Cấp huyện

10%

- Cấp xã

10%

- Đô thị loại 3 được phân bổ thêm: 7.500 triệu đồng (thành phố Tân An);

- Đô thị loại 4 được phân bổ thêm: 5.000 triệu đồng (huyện Mộc Hóa, Bến Lức, Đức Hòa).

- Định mức trên chưa bao gồm:

+ Chi cấp bù do miễn thu thủy lợi phí;

+ Chi cho địa phương có diện tích trồng lúa lớn hơn 20% diện tích tự nhiên.

11. Định mức phân bổ chi trợ giá: 5.155 đồng/người dân/năm.

+ Phân bổ cho ngân sách cấp tỉnh, để chi trợ giá báo Đảng và các loại trợ giá giống của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

+ Phân bổ cho ngân sách cấp huyện để hỗ trợ trực tiếp cho dân xã biên giới, bãi ngang với mức 80.000 đồng/dân.

12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ: phân bổ bằng mức phân bổ của TW cho địa phương và chỉ bố trí ở ngân sách cấp tỉnh.

13. Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi trường (tỷ lệ % trên số phân bổ của TW cho ngân sách địa phương):

- Dành 53% phân bổ cho đô thị (chỉ phân bổ cho dự toán ngân sách cấp huyện).

- Mức phân bổ và hệ số đô thị:

+ Hệ số 1: mức phân bổ 1.326 triệu đồng/huyện (Đức Huệ, Thạnh Hoá, Tân Thạnh, Vĩnh Hưng, Tân Hưng);

+ Hệ số 1,8: Mức phân bổ 1.989 triệu đồng/huyện (Cần Đước, Cần Giuộc, Châu Thành, Tân Trụ, Thủ Thừa);

+ Hệ số 2,5: Mức phân bổ 3.315 triệu đồng/huyện (Mộc Hóa, Đức Hòa, Bến Lức);

+ Hệ số 6: Mức phân bổ 7.956 triệu đồng/thành phố Tân An.

- Dành 40% phân bổ cho yếu tố tác động môi trường các khu công nghiệp và các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường (kể cả nhiệm vụ chi của Cảnh sát môi trường) và chỉ phân bổ cho dự toán ngân sách cấp tỉnh.

- Dành 2% phân bổ đảm bảo môi trường cho các khu bảo tồn thiên nhiên (chỉ phân bổ cho dự toán ngân sách cấp tỉnh).

- Dành 5% phân bổ cho yếu tố tác động từ rừng tự nhiên đảm bảo môi trường thiên nhiên (chỉ phân bổ cho dự toán ngân sách cấp tỉnh).

14. Định mức phân bổ chi khác ngân sách các cấp: Bằng 0,5% trên tổng các khoản chi thường xuyên từng cấp ngân sách. Riêng đối với các huyện có xã biên giới được tính thêm 330 triệu đồng/xã để thực hiện nhiệm vụ đối ngoại và được phân bổ, như sau:

- Cấp tỉnh 80 triệu đồng/xã;

- Cấp huyện 250 triệu đồng/xã

15. Định mức dự phòng ngân sách: Căn cứ khả năng NSNN các huyện, thành phố được phân bổ dự phòng ngân sách địa phương theo 1 tỷ lệ thống nhất đảm bảo theo quy định của Luật NSNN (2%- 5% trên tổng chi ngân sách từng cấp).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010./.

 

 

Nơi nhận:
- UB Thường vụ QH (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP (TP.HCM) (b/c);
- TT.TU (b/c);
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VII;
- Thủ trưởng các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Hữu Lâm