HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2007/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 11 tháng 7 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾT QUẢ RÀ SOÁT QUY HOẠCH LẠI BA LOẠI RỪNG TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020;
Căn cứ Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất);
Căn cứ Công văn số 1132/BNN–LN ngày 27/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thẩm định số liệu rà soát quy hoạch ba loại rừng tỉnh Kon Tum;
Sau khi xem xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 04/06/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về kết quả rà soát quy hoạch lại ba loại rừng tỉnh Kon Tum; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kết quả rà soát quy hoạch lại ba (03) loại rừng tỉnh Kon Tum như sau:
Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh là 967.655 ha, trong đó Đất lâm nghiệp là 747.168,4 ha, bao gồm:
1. Rừng đặc dụng: 95.203,1 ha
- Vườn Quốc gia: 56.434,2 ha
- Khu Bảo tồn thiên nhiên: 38.109,4 ha
- Ban quản lý sinh cảnh: 659,5 ha
2. Rừng phòng hộ: 186.932,4 ha
- Ban quản lý rừng phòng hộ: 101.989,3 ha
- Doanh nghiệp nhà nước: 31.297,1 ha
- UBND xã: 53.646 ha
3. Rừng sản xuất: 465.032,9 ha
- Doanh nghiệp nhà nước: 252.859,1 ha
- Hộ gia đình: 12.312,3 ha
- UBND xã: 194.287,2 ha
- Tổ chức khác: 5.574,3 ha
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khoá IX, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 28/2007/NQ-HĐND sửa đổi kết quả rà soát quy hoạch lại ba loại rừng tỉnh Kon Tum
- 2 Nghị quyết 35/2020/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Nghị quyết, nội dung trong Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3 Nghị quyết 35/2020/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Nghị quyết, nội dung trong Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 1 Nghị quyết 117/2018/NQ-HĐND thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh
- 2 Nghị quyết 50/2007/NQ-HĐND rà soát quy hoạch 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng và sản xuất) tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2006 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 3 Quyết định 18/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 5 Chỉ thị 38/2005/CT-TTg về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 117/2018/NQ-HĐND thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh
- 2 Nghị quyết 50/2007/NQ-HĐND rà soát quy hoạch 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng và sản xuất) tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2006 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành