HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2007/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 07 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 15/NQ-HĐND NGÀY 11/7/2007 CỦA KỲ HỌP THỨ 8, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHOÁ IX VỀ KẾT QUẢ RÀ SOÁT, QUY HOẠCH LẠI 3 LOẠI RỪNG TỈNH KON TUM.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2005-2020;
Căn cứ Nghị Quyết số 02/2006/NQ-HĐND , ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2006 – 2010) của tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Công văn số 1880/TTg-NN ngày 03/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển chức năng rừng tiểu khu 663 vườn Quốc gia Chư Mom ray, tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Công văn số 1775/BNN-LN ngày 03/7/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc điều chỉnh diện tích 3 loại rừng tỉnh Kon Tum;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 100/TTr-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc điều chỉnh chức năng rừng đặc dụng thuộc tiểu khu 663 thuộc vườn Quốc gia Chư Mom Ray và rừng phòng hộ thuộc tiểu khu 9, xã Đăk Blô, huyện Đăk Glei sang rừng sản xuất; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND ngày 11/7/2007 của kỳ họp thứ 8 Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IX về kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Kon Tum như sau:
Chuyển 1.686 ha rừng đặc dụng tại tiểu khu 663 thuộc vườn Quốc gia Chư Mom ray sang rừng sản xuất và 272,5 ha rừng, đất rừng (trong tổng số 758 ha) thuộc tiểu khu 9, xã Đăk Blô, huyện Đăk Glei do Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Blô quản lý sang rừng sản xuất.
Diện tích các loại rừng sau khi sửa đổi, bổ sung là:
1 Đất lâm nghiệp 747.168,4 ha
1.1 Rừng đặc dụng: 93.517,1 ha
- Vườn Quốc gia: 54.748,2 ha
- Khu Bảo tồn thiên nhiên: 38.109,4 ha
- Ban quản lý sinh cảnh: 659,5 ha
1.2 Rừng phòng hộ: 186.659,9 ha
- Ban quản lý rừng phòng hộ: 101.716,8 ha
- Doanh nghiệp nhà nước: 31.297,1 ha
- UBND xã: 53.646 ha
1.3 Rừng sản xuất: 466.991 ha
- Doanh nghiệp nhà nước: 252.859,1 ha
- Hộ gia đình: 12.312,3 ha
- UBND xã: 194.287,2 ha
- Tổ chức khác: 7.532,8 ha
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khoá IX - kỳ họp thứ 9 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND về kết quả rà soát quy hoạch lại ba loại rừng tỉnh Kon Tum
- 2 Nghị quyết 35/2020/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Nghị quyết, nội dung trong Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3 Nghị quyết 35/2020/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Nghị quyết, nội dung trong Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 1 Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Đắk Nông
- 2 Nghị quyết 117/2018/NQ-HĐND thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh
- 3 Công văn số 1880/TTg-NN về việc chuyển chức năng rừng tiểu khu 663 thuộc Vườn quốc gia Chư Mom Ray, tỉnh Kon Tum do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 18/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 6 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003