Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2017/NQ-HĐND

An Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH AN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai năm 2013;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 134/2016/QH13 ngày 09 tháng 4 năm 2016 của Quốc hội về Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia;

Xét Tờ trình số 326/TTr-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh An Giang, như sau:

1. Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2015

Quy hoạch đến năm 2020 (Nghị quyết số 50)

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Tổng diện tích tự nhiên

353.668

100,00

353.666

100,00

353.668

100,00

1

Đất nông nghiệp

298.516

84,41

286.858

81,11

290.036

82,01

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

254.432

71,94

250.000

87,15

249.106

70,43

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

248.485

70,26

250.000

 

243.810

68,94

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

11.691

3,31

 

 

8.232

2,33

1.3

Đất trồng cây lâu năm

16.590

4,69

7.002

2,44

15.136

4,28

1.4

Đất rừng phòng hộ

8.750

2,47

8.300

2,89

8.750

2,47

1.5

Đất rừng đặc dụng

884

0,25

1.586

0,55

2.182

0,62

1.6

Đất rừng sản xuất

2.002

0,57

4.830

1,68

1.527

0,43

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

4.005

1,13

7.768

2,71

4.917

1,39

2

Đất phi nông nghiệp

54.006

15,27

66.435

18,78

62.691

17,73

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

2.702

0,76

3.554

5,35

3.554

1,00

2.2

Đất an ninh

42

0,01

255

0,38

99

0,03

2.3

Đất khu công nghiệp

230

0,06

700

 

803

0,23

2.4

Đất cụm công nghiệp

130

0,04

902

 

866

0,24

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

312

0,09

 

 

756

0,21

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

595

0,17

 

 

1.082

0,31

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

3

0,001

471

0,71

43

0,01

2.8

Đất phát triển hạ tầng

21.203

6,00

28.310

42,61

25.184

7,12

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

80

0,02

439

 

495

0,14

-

Đất cơ sở y tế

79

0,02

115

 

115

0,03

-

Đất cơ sở giáo dục đào tạo

638

0,18

758

 

755

0,21

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

130

0,04

551

 

450

0,13

2.9

Đất di tích, danh thắng

425

0,12

195

0,29

1.756

0,50

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

33

0,01

 

 

168

0,05

-

Đất danh lam thắng cảnh

392

0,11

 

 

1.588

0,45

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

53

0,02

230

0,35

176

0,05

2.11

Đất ở tại nông thôn

10.410

2,94

 

 

11.619

3,29

2.12

Đất ở tại đô thị

3.089

0,87

4.700

7,07

3.733

1,06

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

212

0,06

 

 

354

0,10

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

5

0,002

 

 

7

0,002

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

343

0,10

380

0,57

366

0,10

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

311

0,09

311

0,47

411

0,12

3

Đất chưa sử dụng

1.146

0,32

373

0,11

941

0,27

-

Đất chưa sử dụng còn lại

 

 

373

 

941

0,27

-

Trong đó: Đất CSD đưa vào sử dụng

 

 

1.391

 

205

 

4

Đất khu kinh tế*

26.583

7,52

 

 

30.729

8,69

5

Đất đô thị*

32.856

9,29

54.641

15,45

54.641

15,45

Ghi chú: (*): Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

2. Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020):

a) Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích năm hiện trạng

Các năm trong kỳ kế hoạch

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Tổng diện tích tự nhiên

353.668

353.668

353.668

353.668

353.668

353.668

1

Đất nông nghiệp

298.516

298.546

297.230

295.143

293.309

290.036

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

254.432

254.399

253.777

252.654

251.491

249.106

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

248.485

248.562

247.957

246.864

245.843

243.810

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

11.691

11.718

11.076

10.298

9.481

8.232

1.3

Đất trồng cây lâu năm

16.590

16.600

16.255

15.782

15.678

15.136

1.4

Đất rừng phòng hộ

8.750

8.529

8.740

8.702

8.692

8.750

1.5

Đất rừng đặc dụng

884

884

1.071

1.254

1.445

2.182

1.6

Đất rừng sản xuất

2.002

2.210

1.877

1.752

1.627

1.527

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

4.005

4.009

4.231

4.485

4.680

4.917

2

Đất phi nông nghiệp

54.006

53.977

55.337

57.448

59.297

62.691

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

2.702

3.258

3.298

3.372

3.487

3.554

-

Đất chuyên mục đích quốc phòng

778

778

818

892

1.007

1.074

-

Đất sử dụng mục đích SX nông nghiệp, Lâm nghiệp kết hợp quốc phòng

1.925

2.480

2.480

2.480

2.480

2.480

2.2

Đất an ninh

42

44

60

61

78

99

2.3

Đất khu công nghiệp

230

229

279

424

569

803

2.4

Đất cụm công nghiệp

130

96

243

490

577

866

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

312

303

432

565

614

756

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

595

601

694

782

884

1.082

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

3

3

3

3

3

43

2.8

Đất phát triển hạ tầng

21.203

20.018

20.590

21.565

22.343

25.184

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

80

77

154

239

321

495

-

Đất cơ sở y tế

79

80

83

98

104

115

-

Đất cơ sở giáo dục đào tạo

638

638

653

685

715

755

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

130

130

179

251

325

450

2.9

Đất di tích, danh thắng

425

1.614

1.620

1.635

1.656

1.756

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

33

41

47

47

68

168

-

Đất danh lam thắng cảnh

392

1.573

1.573

1.588

1.588

1.588

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

53

48

73

97

116

176

2.11

Đất ở tại nông thôn

10.410

10.404

10.624

10.890

11.201

11.619

2.12

Đất ở tại đô thị

3.089

3.088

3.184

3.370

3.555

3.733

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

212

213

225

237

270

354

2.14

Đất XD trụ sở của tổ chức sự nghiệp

5

6

6

7

7

7

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

343

347

349

349

350

366

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

311

309

334

356

382

411

3

Đất chưa sử dụng

1.146

1.145

1.101

1.078

1.062

941

4

Đất khu kinh tế*

26.583

26.583

26.583

26.583

26.583

30.729

5

Đất đô thị*

32.856

32.856

32.856

32.856

32.856

54.641

Ghi chú: (*): Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

b) Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Các năm trong kỳ kế hoạch

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)=(4)+...+(8)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

8.730

56

1.319

2.112

1.849

3.394

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

4.077

17

543

950

901

1.665

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

3.596

17

532

920

778

1.348

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

2.399

9

463

512

546

869

1.3

Đất trồng cây lâu năm

2.076

30

308

595

393

751

1.4

Đất rừng phòng hộ

63

-

-

38

-

25

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

30

-

3

7

10

10

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

1.613

65

146

304

319

779

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

429

20

28

133

124

124

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

490

-

-

-

-

490

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

285

-

45

39

138

62

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

409

45

73

132

57

103

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

10

-

1

6

3

-

c) Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Các năm kế hoạch

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)=(4)+...+(8)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

1

Đất nông nghiệp

165

-

4

24

16

121

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng cây lâu năm

97

-

-

24

-

73

 

1.2

Đất rừng đặc dụng

68

-

4

-

16

48

 

2

Đất phi nông nghiệp

40

-

40

-

-

-

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất thương mại, dịch vụ

38

-

38

-

-

-

 

2.2

Đất ở tại đô thị

2

-

2

-

-

-

 

3. Các giải pháp tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:

a) Về cơ chế, chính sách:

- Xây dựng và triển khai đề án tạo quỹ đất đến năm 2020 để kêu gọi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội theo quy hoạch.

- Xây dựng cơ chế để các nhà đầu tư tiếp cận đất đai nhanh chóng thực hiện các dự án dân cư, nhà ở, công nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh tại khu vực nông thôn.

- Xây dựng chính sách hỗ trợ vùng quy hoạch chuyên sản xuất lúa về các hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng thương mại, hạ tầng chế biến, bảo quản và chính sách thu mua tạm trữ lúa để đảm bảo cho người sản xuất có lãi trên 30%.

- Khuyến khích nông dân tích tụ ruộng đất để sản xuất với quy mô cánh đồng lớn và phát triển kinh tế trang trại, chăn nuôi tập trung; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia xây dựng các khu xử lý rác thải, cung cấp nước sạch nông thôn và xây dựng các khu nghĩa trang tập trung theo quy hoạch.

b) Về quản lý, giám sát quy hoạch:

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ và nhân dân về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất thông qua đó tạo sự đồng thuận trong việc thực hiện quy hoạch.

- Cấp huyện cụ thể hóa các chỉ tiêu quy hoạch cấp tỉnh đã được phân khai và xác định vị trí, quy mô từng công trình cụ thể trong thực hiện.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch và kịp thời lập các thủ tục điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển KT-XH trong từng giai đoạn.

- Công khai quy hoạch trong suốt thời kỳ để các ngành, các cấp và nhân dân cùng tham gia giám sát và thực hiện; kiên quyết thu hồi các quỹ đất sử dụng không hiệu quả, đất đã giao để thực hiện dự án nhưng quá chậm tiến độ.

c) Về cải tạo đất và bảo vệ môi trường:

- Xây dựng, khoanh định vùng bảo vệ nghiêm ngặt đối với đất trồng lúa nước có năng suất cao, chủ động tưới tiêu đảm bảo an ninh lương thực. Phát động phong trào trồng cây phân tán để nâng độ che phủ.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các nhà máy chế biến thủy sản và các vùng nuôi để thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo vệ môi trường.

- Xây dựng các quy chế bảo vệ môi trường cho từng ngành nghề, từng khu chức năng và từng khu vực; xây dựng phương án khai thác, sử dụng đất hợp lý, bền vững và giảm thiểu tối đa thoái hóa đất trên địa bàn tỉnh.

- Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người dân và doanh nghiệp về bảo vệ môi trường, đẩy mạnh xã hội hóa công tác này.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Chính phủ phê duyệt theo quy định và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017, có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Anh Kiệt