HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2020/NQ-HĐND | Long An, ngày 09 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI BẢO VỆ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 của liên Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Xét Tờ trình số 87/TTr-UBND ngày 09/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 438/BC-HĐND ngày 19/6/2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất ban hành mức phụ cấp cho từng chức danh đối với Ban, Tổ bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
a) Mức phụ cấp (thu nhập) hàng tháng cho từng chức danh bảo vệ dân phố
- Trưởng ban: 1.280.000 đồng/người/tháng;
- Phó trưởng ban: 880.000 đồng/người/tháng;
- Tổ trưởng: 800.000 đồng/người/tháng;
- Tổ phó: 640.000 đồng/người/tháng;
- Tổ viên: 560.000 đồng/người/tháng;
b) Mức phụ cấp hàng năm để bảo vệ dân phố mua bảo hiểm thân thể:
60.000 đồng/người/năm.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 67/2008/NQ-HĐND ngày 21/4/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ cấu tổ chức và chế độ chính sách đối với Ban, Tổ bảo vệ dân phố.
Điều 3. Hội đồng nhân dân giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 09/7/2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 2 Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về mức phụ cấp, chính sách hỗ trợ và kinh phí hoạt động đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã và Bảo vệ dân phố do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Chỉ thị 16/2012/CT-UBND thực hiện Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 1 Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về mức phụ cấp, chính sách hỗ trợ và kinh phí hoạt động đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã và Bảo vệ dân phố do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Chỉ thị 16/2012/CT-UBND thực hiện Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành