HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2020/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 28 tháng 9 năm 2020 |
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 17
(KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Thực hiện Nghị quyết số 797/NQ-UBTVQH14 ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phương án phân bổ 10.000 tỷ đồng từ nguồn điều chỉnh giảm nguồn vốn dự kiến bố trí cho các dự án quan trọng quốc gia của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, giao bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương;
Xét Tờ trình số 4660/TTr-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 về Kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2020 là 4.084.756 triệu đồng (giảm 37.036 triệu đồng), trong đó:
1. Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 là 454.648 triệu đồng;
2. Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 150.000 triệu đồng;
3. Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.440.000 triệu đồng;
4. Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu 387.797 triệu đồng;
5. Vốn đầu tư từ các chương trình mục tiêu quốc gia 460.647 triệu đồng;
6. Vốn bổ sung nguồn ngân sách trung ương năm 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia từ nguồn vốn còn tồn của giai đoạn 2016-2019 là 18.964 triệu đồng (tăng theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2020);
7. Vốn nước ngoài (ODA) 373.600 triệu đồng;
8. Vốn đầu tư từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang 530.000 triệu đồng (tăng 240.000 triệu đồng theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND);
9. Vốn đầu tư từ nguồn tăng thu sử dụng đất các năm trước chuyển sang năm 2020 là 4.000 triệu đồng (tăng theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND);
10. Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương 100.000 triệu đồng;
11. Vay vốn tồn ngân Kho bạc Nhà nước năm 2020 là 0.000 triệu đồng (giảm 300.000 triệu đồng);
12. Vốn ngân sách trung ương cho các dự án sử dụng nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn và vốn ngân sách trung ương trong nước giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 797/NQ-UBTVQH14 ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội là 165.100 triệu đồng (điều chỉnh nội dung nguồn vốn theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ).
Điều 2. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung:
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND, nhưng có điều chỉnh một số nội dung đầu tư (chủ đầu tư, nguồn vốn hỗ trợ) của các dự án cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung:
a) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ:
- Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 01 dự án, bổ sung tăng kế hoạch vốn cho 01 dự án với tổng số vốn tăng/giảm là 2.000 triệu đồng;
- Bổ sung 05 danh mục dự án chuẩn bị đầu tư, điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 02 dự án để tăng kế hoạch vốn cho 05 dự án với tổng số vốn tăng/giảm là 700 triệu đồng.
b) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 01 dự án, bổ sung tăng kế hoạch vốn cho 01 dự án, với tổng số vốn tăng/giảm là 2.000 triệu đồng.
c) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn từ nguồn thu sử dụng đất: Bổ sung nội dung hỗ trợ và phân bổ hỗ trợ vốn điều lệ thành lập Quỹ phát triển đất của tỉnh 2.000 triệu đồng; Đo đạc bản đồ địa chính 1.500 triệu đồng; Phân bổ 11.500 triệu đồng bổ sung vào Quỹ phát triển đất của tỉnh quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
d) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách Trung ương (vốn nước ngoài): Bổ sung 03 danh mục dự án, điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 02 dự án để tăng kế hoạch vốn cho 03 dự án bổ sung với tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 173.770 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 104.700 triệu đồng.
(Chi tiết điều chỉnh, bổ sung theo Phụ lục I, II đính kèm)
Điều 3. Phân bổ kế hoạch vốn năm 2020
1. Phân bổ chi tiết kế hoạch vốn năm 2020 vốn ngân sách Trung ương từ nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư trung hạn cho danh mục các dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND với tổng số vốn 16.100 triệu đồng.
2. Phân bổ chi tiết kế hoạch vốn năm 2020 vốn ngân sách Trung ương trong nước theo Nghị quyết số 797/NQ-UBTVQH14 cho danh mục các dự án với tổng số vốn là 96.000 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục dự án theo Phụ lục III, IV đính kèm)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, Kỳ họp thứ 17 (Kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất) thông qua ngày 28 tháng 9 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên dự án, công trình | Kế hoạch năm 2020 | Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch năm 2020 | Lý do điều chỉnh tăng (giảm) | ||
Tổng cộng | Trong đó | |||||
Điều chỉnh tăng vốn | Điều chỉnh giảm vốn | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| TỔNG CỘNG | 47.300 | 47.300 | 4.700 | 4.700 |
|
A | THỰC HIỆN DỰ ÁN | 45.900 | 45.900 | 4.000 | 4.000 |
|
I | Điều chỉnh, bổ sung vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg | 8.900 | 8.900 | 2.000 | 2.000 |
|
1 | Trường THCS thành phố Bến Tre | 3.500 | 1.500 |
| 2.000 |
|
2 | Hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre | 5.400 | 7.400 | 2.000 |
|
|
II | Điều chỉnh, bổ sung vốn đầu tư từ nguồn thu Xổ số kiến thiết | 22.000 | 22.000 | 2.000 | 2.000 |
|
1 | Bố trí vốn kế hoạch để hỗ trợ vốn điều lệ thành lập Quỹ phát triển đất của tỉnh | 2.000 | - |
| 2.000 | Điều chỉnh giảm danh mục và giảm kế hoạch vốn |
2 | Xây dựng CSHT khu TĐC phục vụ khu công nghiệp Phú Thuận | 20.000 | 22.000 | 2.000 |
|
|
III | Điều chỉnh, bổ sung vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất (Đầu tư phát triển quỹ đất và đo đạc bản đồ địa chính) | 15.000 | 15.000 |
|
| Bổ sung nội dung hỗ trợ và phân bổ hỗ trợ vốn điều lệ thành lập Quỹ phát triển đất của tỉnh 02 tỷ đồng; Đo đạc bản đồ địa chính 1,5 tỷ đồng; Phân bổ 11,5 tỷ đồng bổ sung vào Quỹ phát triển đất của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ |
B | CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ | 1.400 | 1.400 | 700 | 700 |
|
1 | Xây dựng tuyến đê bao chống ngập kiểm soát mặn, trữ ngọt kết hợp đường giao thông xã Hưng Phong, huyện Giồng Trôm | 700 | 300 |
| 400 | Điều chỉnh tên chủ đầu tư là BQLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | Đường giao thông kết hợp đê bao ngăn mặn liên huyện Mỏ Cày Nam - Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre | 700 | 400 |
| 300 |
|
3 | ĐH.04, huyện Châu Thành |
| 100 | 100 |
| Bổ sung danh mục và bổ sung kế hoạch vốn |
4 | Cống ngang lộ QL.57B, huyện Bình Đại |
| 100 | 100 |
| Bổ sung danh mục và bổ sung kế hoạch vốn |
5 | Cầu Rạch Bần trên ĐH.22, huyện Mỏ Cày Nam |
| 100 | 100 |
| Bổ sung danh mục và bổ sung kế hoạch vốn |
6 | Cầu Bình Đông trên ĐH.23, huyện Mỏ Cày Nam |
| 200 | 200 |
| Bổ sung danh mục và bổ sung kế hoạch vốn |
7 | Đường Đê Tây, huyện Bình Đại (Đoạn từ giáp xã Châu Hưng đến xã Thạnh Trị) |
| 200 | 200 |
| Bổ sung danh mục và bổ sung kế hoạch vốn |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(VỐN NƯỚC NGOÀI)
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên dự án, công trình | Kế hoạch năm 2020 | Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch năm 2020 nguồn vốn ngân sách Trung ương (vốn nước ngoài) | Lý do điều chỉnh tăng, giảm | ||
Tổng cộng | Trong đó | |||||
Điều chỉnh tăng vốn | Điều chỉnh giảm vốn | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| TỔNG CỘNG | 173.770 | 173.770 | 104.700 | 104.700 |
|
I | Bổ sung danh mục và điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Trung ương (vốn nước ngoài) năm 2020 | 173.770 | 173.770 | 104.700 | 104.700 |
|
1 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre | 100.000 | 19.417 |
| 80.583 | Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán |
2 | Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng Sông Cửu Long (MD-ICRSL) WB9 | 73.770 | 49.653 |
| 24.117 | Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán |
3 | Dự án AMD (dự án Thích ứng với biến đổi khí hậu Đồng bằng Sông Cửu Long) |
| 55.022 | 55.022 |
| Bổ sung danh mục và bổ sung kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình và hoàn thành kết thúc dự án |
4 | Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) vay vốn WB - tại tỉnh Bến Tre |
| 9.678 | 9.678 |
| Bổ sung danh mục và bổ sung kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình |
5 | Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
| 40.000 | 40.000 |
| Bổ sung danh mục và bổ sung kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình |
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TỪ NGUỒN DỰ PHÒNG CHUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Phân loại dự án | Chủ đầu tư | Địa điểm xây dựng | Năng lực thiết kế | Thời gian khởi công - hoàn thành | Quyết định đầu tư ban đầu | Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách Trung ương năm 2020 | Ghi chú |
| ||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | Tổng mức đầu tư | Trong đó: ngân sách Trung ương |
| |||||||||||
Tổng số | Trong đó: NSTW |
| ||||||||||||
| ||||||||||||||
Thanh toán nợ đọng XDCB | Thu hồi vốn ứng trước |
| ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
| 34.000 | 30.060 | 16.100 |
|
|
|
|
A | Thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
| 34.000 | 30.060 | 16.100 |
|
|
|
|
a) | Dự án khởi công mới 2017 - 2020 hoàn thành sau giai đoạn |
|
|
|
|
|
| 34.000 | 30.060 | 16.100 |
|
|
|
|
1 | Gia cố chống sạt lở bờ sông khu vực xã Mỹ Thạnh An, Thành phố Bến Tre | C | Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | Thành phố Bến Tre | Chiều dài kè là 480m | 2020 - 2022 | Số 1810/QĐ-UBND ngày 29/7/2020 | 34.000 | 30.060 | 16.100 |
|
|
|
|
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TRONG NƯỚC THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 797/NQ-UBTVQH14
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Phân loại dự án | Chủ đầu tư | Địa điểm XD | Năng lực thiết kế | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư ban đầu | Kế hoạch đầu tư công vốn NSTW năm 2020 | Ghi chú |
| ||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | Trong đó: NSTW |
| |||||||||||
Tổng số | Trong đó: NSTW |
| ||||||||||||
| ||||||||||||||
Thanh toán nợ đọng XDCB | Thu hồi vốn ứng trước |
| ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
| 250.942 | 224.702 | 96.000 |
|
|
|
|
A | THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
|
|
|
| 203.055 | 182.702 | 90.000 |
|
|
|
|
| Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
| 203.055 | 182.702 | 90.000 |
|
|
|
|
1 | Kè chống xói lở bờ sông Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre (bờ Nam) | B | Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Huyện Mỏ Cày Nam | Chiều dài khoảng 960m | 2020 - 2024 | Số 1808/QĐ-UBND ngày 29/7/2020 | 110.780 | 99.702 | 40.000 |
|
|
|
|
2 | Củng cố, nâng cấp và bổ sung khép kín tuyến đê biển huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre | B | Huyện Bình Đại | Tuyến đê kết hợp đường giao thông dài khoảng 2.450m | 2020 - 2024 | Số 1811/QĐ-UBND ngày 29/7/2020 | 92.275 | 83.000 | 50.000 |
|
|
|
| |
B | CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
| 47.887 | 42.000 | 6.000 |
|
|
|
| |
1 | Dự án đầu tư xây dựng công trình Khu tái định cư vùng có nguy cơ bị thiên tai xã Long Hòa, Bình Đại | C | Huyện Bình Đại | Quy mô 4,805 ha | 2020 - 2022 | Số 1141/QĐ-UBND ngày 20/5/2020 | 47.887 | 42.000 | 6.000 |
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
- 2 Nghị quyết 466/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Chỉ thị 21/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Chương trình hành động 296/CTr-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công năm 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 7 Nghị quyết 306/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8 Nghị quyết 797/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về phương án phân bổ 10.000 tỷ đồng từ nguồn điều chỉnh giảm nguồn vốn dự kiến bố trí cho dự án quan trọng quốc gia của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9 Luật Đầu tư công 2019
- 10 Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 1 Chỉ thị 21/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Chương trình hành động 296/CTr-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công năm 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
- 4 Nghị quyết 306/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Nghị quyết 466/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6 Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2020 thông qua kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Phước ban hành