- 1 Luật giao thông đường bộ 2008
- 2 Luật Xây dựng 2014
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật phí và lệ phí 2015
- 6 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12 Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2023/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 9 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 4537/TTr-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 855/BC-HĐND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng nộp phí
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đối tượng nộp phí:
a) Các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng tạm thời lòng đường để:
- Tổ chức các hoạt động văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội) và điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ các hoạt động văn hóa (trừ các hoạt động văn hóa, điểm trông giữ xe ô tô phục vụ các hoạt động văn hóa theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và các hoạt động tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước);
- Làm điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị;
- Bố trí điểm trông giữ xe có thu tiền dịch vụ trông giữ xe.
b) Các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng tạm thời hè phố để:
- Tổ chức các hoạt động văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội) và điểm trông, giữ xe phục vụ các hoạt động văn hóa (trừ các hoạt động văn hóa, điểm trông, giữ xe phục vụ các hoạt động văn hóa theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và các hoạt động tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước);
- Làm điểm tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa;
- Làm điểm bố trí các công trình, tiện ích phục vụ giao thông công cộng có thu tiền người sử dụng và lắp đặt các công trình tạm trên hè phố, dải phân cách, đảo giao thông;
- Làm điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình;
- Bố trí điểm trông giữ xe có thu tiền dịch vụ trông giữ xe.
c) Trường hợp các tổ chức, cá nhân sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô thì áp dụng theo quy định tại Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ngày 16 tháng 03 năm 2018 về việc ban hành mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Mức thu phí:
STT | Khu vực | Giá đất bình quân Khu vực (đồng/m2) | Mức thu phí cho các hoạt động (trừ hoạt động đỗ xe và trông giữ xe) (đồng/m2/tháng) | Mức thu phí cho hoạt động trông giữ xe (đồng/m2/tháng) | ||
Các tuyến đường Trung tâm | Các tuyến đường còn lại | Các tuyến đường Trung tâm | Các tuyến đường còn lại | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 | Khu vực 1 | 36.812.169 | 100.000 | 50.000 | 350.000 | 180.000 |
2 | Khu vực 2 | 13.659.296 | 30.000 | 20.000 | 100.000 | 70.000 |
3 | Khu vực 3 | 8.524.113 | 20.000 | 20.000 | 60.000 | 60.000 |
4 | Khu vực 4 | 4.013.724 | 20.000 | 20.000 | 60.000 | 60.000 |
5 | Khu vực 5 | 912.000 | 20.000 | 20.000 | 50.000 | 50.000 |
Nếu số ngày sử dụng lòng đường, hè phố dưới 15 ngày trong một (01) tháng thì tính nửa tháng. Nếu số ngày sử dụng lòng đường, hè phố từ 15 ngày trở lên trong một (01) tháng thì tính 01 tháng.
- Khu vực 1, gồm: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 10, quận Phú Nhuận, Khu A Khu đô thị mới Nam Thành phố, Khu đô thị mới Thủ Thiêm.
- Khu vực 2, gồm: Quận 2 (nay thuộc Thành phố Thủ Đức) (trừ Khu đô thị mới Thủ Thiêm), Quận 6, Quận 7 (trừ Khu A Khu đô thị mới Nam Thành phố), Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Tân Bình, quận Bình Tân.
- Khu vực 3, gồm: Quận 8, Quận 9 (nay thuộc Thành phố Thủ Đức), Quận 12, quận Thủ Đức (nay thuộc Thành phố Thủ Đức), quận Tân Phú, quận Gò vấp.
- Khu vực 4, gồm: Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi.
- Khu vực 5, gồm huyện Cần Giờ.
- Các tuyến đường trung tâm là các tuyến đường có giá đất bằng hoặc cao hơn giá đất bình quân khu vực.
- Các tuyến đường còn lại là các tuyến đường có giá đất thấp hơn giá đất bình quân khu vực.
Điều 3. Quản lý phí và sử dụng nguồn thu:
1. Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí:
Sở Giao thông vận tải tổ chức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường đối với các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải quản lý.
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố đối với các tuyến đường do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.
2. Sử dụng nguồn thu:
Toàn bộ số tiền phí thu được nộp vào ngân sách nhà nước và được sử dụng có mục tiêu phục vụ hoạt động thu phí và công tác quản lý, bảo trì, khai thác lòng đường, hè phố.
Khi xây dựng dự toán thu chi ngân sách nhà nước hàng năm, các đơn vị thu phí căn cứ các quy định và phân cấp ngân sách hiện hành để xây dựng dự toán kinh phí phục vụ công tác thu phí gửi Sở Tài chính cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bố trí dự toán kinh phí thực hiện theo quy định.
3. Đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán phí:
Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Chương II Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí và quy định của các văn bản liên quan.
4. Công khai chế độ thu phí:
Thực hiện niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên trang thông tin điện tử của các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí về tên phí, mức thu, phương thức thu và các văn bản quy định thu phí.
5. Thời gian thu phí: Ngày 01 tháng 01 năm 2024.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, Hội đồng nhân dân Thành phố đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố quan tâm một số vấn đề sau:
a) Chỉ đạo triển khai và tổ chức thực hiện Nghị quyết này thống nhất trên địa bàn Thành phố; đảm bảo thu đúng, thu đủ, công khai, minh bạch và kịp thời.
b) Ban hành, công bố danh mục các tuyến đường, vỉa hè đủ điều kiện, dự kiến thu phí.
c) Đảm bảo nguồn lực, cách thức tổ chức thực hiện việc thu phí; công tác quản lý, sử dụng hiệu quả đúng mục đích nguồn thu phí; áp dụng giải pháp thu hiện đại và các biện pháp tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thu phí nhằm đảm bảo tính công khai, minh bạch, không để phát sinh tiêu cực.
d) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền; triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố, đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định; yêu cầu xử lý nghiêm đối với mọi hành vi vi phạm, không để xảy ra tiêu cực, chiếm dụng lòng đường, vỉa hè trái phép.
đ) Kiểm tra, giám sát trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các quận, huyện và thành phố Thủ Đức trong công tác tổ chức thực hiện thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn quản lý.
e) Tiếp tục nghiên cứu hoàn chỉnh Đề án thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố trình Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa X, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 19 tháng 9 năm 2023, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 331/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố một số tuyến đường phục vụ phố đi bộ, phố đêm trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 03/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Nghị quyết 61/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên tỉnh Đồng Tháp
- 5 Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên