- 1 Nghị quyết 106/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Nghị quyết 331/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 38/2020/QĐ-UBND về phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 03/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6 Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các tuyến đường có thu phí sử dụng lòng đường và danh mục tuyến đường có thu phí tạm thời vỉa hè trên địa bàn huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7 Nghị quyết 61/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên tỉnh Đồng Tháp
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2020/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 8177/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố một số tuyến đường phục vụ phố đi bộ, phố đêm trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An vào mục đích kinh doanh, dịch vụ (trừ hoạt động rửa xe), đỗ xe trong thời gian hoạt động của phố đi bộ, phố đêm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lòng đường, hè phố.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để kinh doanh, dịch vụ, đỗ xe tại những nơi được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy hoạch.
b) Đơn vị thu phí: UBND thành phố Vinh.
Điều 2. Đối tượng miễn thu phí
1. Hộ gia đình, cá nhân được phép sử dụng tạm thời một phần hè phố vào việc cưới, việc tang theo quy định của pháp luật.
2. Các loại xe chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; xe quân sự, xe công an, xe công vụ, xe khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh, các loại xe đang làm nhiệm vụ khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật; các loại xe đang phục vụ hoạt động cộng đồng được cơ quan có thẩm quyền cấp phép; các phương tiện (xe ô tô, xe máy,...) của các tổ chức, cá nhân trong khu vực bị ảnh hưởng khi tổ chức các tuyến phố đi bộ, phố đêm.
Mức thu phí theo biểu sau:
TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố vào mục đích kinh doanh, dịch vụ (trừ hoạt động rửa xe) |
|
|
1 | Đối với các vị trí kinh doanh, dịch vụ tại các tuyến đường: Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ đường Hồ Tùng Mậu đến đường Lê Hồng Phong), Hồ Tùng Mậu (đoạn từ cầu Nại đến điểm đầu đường Vương Thúc Mậu), Cao Thắng | đồng/m2/đêm | 3.500 |
2 | Đối với các vị trí kinh doanh, dịch vụ tại tuyến đường Nguyễn Tài |
|
|
- | Phần hè phố (phần diện tích mặt bằng mương thoát nước không vào mục đích giao thông (125mx5m) để kinh doanh cả ngày và đêm) | đồng/m2/ngày đêm | 4.000 |
- | Phần hè phố (trừ diện tích mặt bằng mương thoát nước) | đồng/m2/đêm | 2.500 |
3 | Sử dụng xe đẩy bán hàng vào mục đích kinh doanh, dịch vụ | đồng/cái/đêm | 40.000 |
II | Sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố vào mục đích đỗ xe | đồng/lượt | Theo mức giá dịch vụ trông giữ xe do UBND tỉnh ban hành |
Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Chế độ thu, nộp phí:
Tổ chức, cá nhân nộp phí trực tiếp cho đơn vị thu phí (UBND thành phố Vinh).
2. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí:
Đơn vị thu phí (UBND thành phố Vinh) được để lại 100% cho ngân sách thành phố Vinh số phí thu được để trang trải các chi phí liên quan đến hoạt động của phố đi bộ, phố đêm và các chi phí khác theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các quy định hiện hành về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Giao UBND tỉnh chỉ đạo các cấp, ngành và các cơ quan liên quan triển khai và tổ chức thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng quy định, công khai, minh bạch; chỉ đạo UBND thành phố Vinh tổ chức xác định cụ thể thời gian hoạt động, vị trí, phạm vi và quy mô diện tích các điểm sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố phục vụ phố đi bộ, phố đêm; kích thước và chủng loại xe đẩy đảm bảo các quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 106/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Nghị quyết 331/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 38/2020/QĐ-UBND về phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 03/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6 Quyết định 1520/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các tuyến đường có thu phí sử dụng lòng đường và danh mục tuyến đường có thu phí tạm thời vỉa hè trên địa bàn huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7 Nghị quyết 61/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên tỉnh Đồng Tháp