HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/NQ-HĐND | Bình Phước, ngày 14 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị đinh số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính tỉnh Bình Phước năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1896/QĐ-BNV ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2019;
Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 31/BC-HĐND-PC ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2019 là: 1.872 biên chế (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Biên chế giao năm 2019 | Tỷ lệ % giảm năm 2018 và 2019 | Ghi chú |
A | CẤP TỈNH | 962 | 5.50 |
|
1 | Văn phòng HĐND tỉnh | 24 | 4.00 |
|
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 46 | 6.21 |
|
3 | Sở Nội vụ | 64 | 6.33 |
|
4 | Thanh tra tỉnh | 28 | 6.78 |
|
5 | Sở Tư pháp | 28 | 6.78 |
|
6 | Sở Tài chính | 42 | 4.60 |
|
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 36 | 7.69 |
|
8 | Sở Công Thương | 34 | 2.15 |
|
| Văn phòng | 34 | 2.15 |
|
| Chi cục Quản lý thị trường | 0 | 0.00 |
|
9 | Sở Giao thông vận tải | 52 | 5.52 |
|
10 | Sở Thông tin và Truyền thông | 23 | 4.17 |
|
11 | Sở Xây dựng | 48 | 5.96 |
|
12 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 195 | 4.89 |
|
13 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 53 | 5.42 |
|
14 | Sở Khoa học & Công nghệ | 33 | 5.71 |
|
15 | Sở Lao động, Thương binh và xã hội | 43 | 6.62 |
|
16 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 37 | 7.50 |
|
17 | Sở Y tế | 61 | 6.25 |
|
18 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 51 | 5.63 |
|
19 | Ban Dân tộc | 17 | 5.56 |
|
20 | Sở Ngoại vụ | 16 | 5.88 |
|
21 | BQL Khu kinh tế tỉnh | 31 | 3.13 |
|
B | CẤP HUYỆN | 896 | 5.15 |
|
1 | UBND thành phố Đồng Xoài | 83 | 5.73 |
|
2 | UBND thị xã Bình Long | 80 | 4.82 |
|
3 | UBND thị xã Phước Long | 80 | 4.76 |
|
4 | UBND huyện Đồng Phú | 82 | 5.80 |
|
5 | UBND huyện Chơn Thành | 80 | 4.80 |
|
6 | UBND huyện Hớn Quản | 80 | 4.82 |
|
7 | UBND huyện Lộc Ninh | 85 | 5.63 |
|
8 | UBND huyện Bù Đốp | 80 | 4.80 |
|
9 | UBND huyện Bù Đăng | 85 | 5.63 |
|
10 | UBND huyện Bù Gia Mập | 82 | 4.65 |
|
11 | UBND huyện Phú Riềng | 79 | 4.88 |
|
C | BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG | 14 | 0.00 |
|
| Tổng cộng (A+ B +C) | 1872 | Chuyển 56 biên chế của Quản lý thị trường về Bộ Công Thương |
Ghi chú:
- Những cơ quan sau 02 năm (năm 2018 và năm 2019) tỷ lệ giảm chưa đạt 5,0% thì những năm tiếp theo sẽ giảm tỷ lệ cao hơn 2,5%/năm (đảm bảo mỗi cơ quan tinh giản biên chế từ năm 2018 đến năm 2021 là 10%, tương đương mỗi năm 2,5%).
- Thực hiện Quyết định số 34/2018/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường (có hiệu lực từ ngày 12/10/2018). Do đó, chuyển 56 biên chế Chi cục Quản lý thị trường (thuộc Sở Công thương) về Bộ Công thương quản lý.
- 1 Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2019 về biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Nghị quyết 199/NQ-HĐND năm 2018 về biên chế công chức trong cơ quan hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế giao đối với các hội năm 2019 của thành phố Đà Nẵng
- 3 Nghị quyết 122/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức hành chính; phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, năm 2019 tỉnh Thanh Hóa
- 4 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính; số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội đặc thù năm 2019 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5 Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức hành chính, biên chế các Hội có tính chất đặc thù, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Yên Bái năm 2019
- 6 Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 quyết định về chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan hành chính và phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp năm 2019 của tỉnh Bắc Giang
- 7 Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan hành chính nhà nước năm 2019 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 8 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 27/2010/QĐ-UBND
- 9 Quyết định 1016/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 34/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công thương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án sắp xếp, tổ chức lại bộ máy, biên chế các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc các sở, ban, ngành do tỉnh Yên Bái ban hành
- 12 Nghị quyết 03/NQ-HĐND về phê duyệt biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2018
- 13 Kế hoạch 3014/KH-UBND năm 2018 về biên chế công chức, biên chế hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Bến Tre năm 2019
- 14 Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2018
- 15 Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua biên chế khối đảng, đoàn thể; quyết định giao biên chế công chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Ninh năm 2018
- 16 Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 17 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 18 Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 19 Luật cán bộ, công chức 2008
- 1 Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2018
- 2 Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua biên chế khối đảng, đoàn thể; quyết định giao biên chế công chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Ninh năm 2018
- 3 Nghị quyết 03/NQ-HĐND về phê duyệt biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2018
- 4 Kế hoạch 3014/KH-UBND năm 2018 về biên chế công chức, biên chế hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Bến Tre năm 2019
- 5 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính; số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội đặc thù năm 2019 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 6 Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan hành chính nhà nước năm 2019 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 7 Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 quyết định về chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan hành chính và phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp năm 2019 của tỉnh Bắc Giang
- 8 Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức hành chính, biên chế các Hội có tính chất đặc thù, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Yên Bái năm 2019
- 9 Nghị quyết 122/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức hành chính; phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, năm 2019 tỉnh Thanh Hóa
- 10 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 27/2010/QĐ-UBND
- 11 Nghị quyết 199/NQ-HĐND năm 2018 về biên chế công chức trong cơ quan hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế giao đối với các hội năm 2019 của thành phố Đà Nẵng
- 12 Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2019 về biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 13 Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án sắp xếp, tổ chức lại bộ máy, biên chế các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc các sở, ban, ngành do tỉnh Yên Bái ban hành