HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 13 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA BIÊN CHẾ KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ; QUYẾT ĐỊNH GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP NGÀY 17/11/2000 CỦA CHÍNH PHỦ TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC; PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ về quy định những người là công chức; Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ quy định về thực hiện chế độ hợp đồng đối với một số loại công việc trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Xét Tờ trình số 9052/TTr-UBND ngày 04/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua biên chế khối đảng, đoàn thể; quyết định giao biên chế công chức, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Ninh năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 163/BC-HĐND ngày 06/12/2017 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua biên chế khối đảng, đoàn thể; quyết định giao biên chế công chức, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Ninh năm 2018, như sau:
1. Thông qua biên chế khối đảng, đoàn thể là 1.332.
2. Quyết định giao 2.749 biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch biên chế cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để triển khai thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh là 25.700;
4. Quyết định giao hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP là 513 người, trong đó hợp đồng trong các cơ quan, tổ chức hành chính là 345 người, trong các đơn vị sự nghiệp công lập là 168 người.
5. Giao khoán kinh phí cho các hội đặc thù để thực hiện các nhiệm vụ được giao tương ứng với 79 định biên.
Điều 2. Thống nhất bố trí khoản kinh phí trong dự toán và phương án phân bổ ngân sách năm 2018 để các sở, ban, ngành, địa phương tiếp tục thực hiện chi trả lương và duy trì chế độ chính sách hiện hưởng đối với số công chức đang làm lái xe, nhân viên phục vụ chuyển sang hợp đồng theo Nghị định số 68 và số công chức sẽ nghỉ hưu trong năm 2018.
Tạm giao trong dự toán ngân sách năm 2018 một khoản kinh phí cần thiết để bố trí hợp đồng lao động như năm 2017 cho ngành Giáo dục - Đào tạo, trung tâm hành chính công các cấp và một số đơn vị thành lập, bổ sung nhiệm vụ mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trước khi giao kinh phí để các ngành, địa phương thực hiện hợp đồng lao động, Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát cụ thể số lượng, đảm bảo tiết kiệm tối đa nguồn lực ngân sách nhà nước và thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Trong trường hợp Bộ Nội vụ giao, thẩm định tổng số biên chế công chức và số lượng người làm việc năm 2018 cho tỉnh Quảng Ninh có số lượng thấp hơn số lượng đã được thông qua tại nghị quyết này thì Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh số lượng biên chế bằng đúng số chỉ tiêu được Bộ Nội vụ giao, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để triển khai thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế giai đoạn từ nay đến năm 2021 và của từng năm trong giai đoạn; hoàn thành việc rà soát tổng thể, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm phù hợp với chức năng nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị và trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức, viên chức trong năm 2018.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc sử dụng biên chế của các cơ quan, đơn vị, địa phương và việc thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật về tinh giản biên chế. Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13/12/2017 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2019
- 2 Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các tổ chức Đảng, mặt trận tổ quốc, đoàn thể chính trị-xã hội; cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương năm 2019
- 3 Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Kế hoạch phân bổ biên chế công chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Bến Tre năm 2019
- 4 Nghị quyết 06/NQ-HĐND về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2018
- 5 Quyết định 855/QĐ-UBND về giao biên chế công chức năm 2018 trong cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tổ chức, biên chế trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ trong nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7 Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2018
- 8 Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2017 về biên chế công chức hành chính, biên chế các Hội có tính chất đặc thù, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Yên Bái năm 2018
- 9 Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội đặc thù tỉnh Hà Giang năm 2018
- 10 Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh biên chế sự nghiệp năm 2017 và kế hoạch phân bổ biên chế công chức, biên chế sự nghiệp năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
- 11 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Cà Mau năm 2018
- 12 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Cà Mau năm 2018
- 13 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội có tính chất đặc thù năm 2018 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 14 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 1099/QĐ-UBND về tiêu chí giao biên chế công chức đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Cao Bằng
- 15 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về biên chế công chức tỉnh Kon Tum năm 2018
- 16 Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La năm 2018
- 17 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt tổng số người làm việc trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập; hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và quyết định biên chế công chức năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 18 Nghị quyết 98/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2017 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 19 Quyết định 4972/QĐ-UBND năm 2015 về giao biên chế công, viên chức, lao động hợp đồng năm 2016 cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 20 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 21 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 22 Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 23 Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 24 Luật viên chức 2010
- 25 Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 26 Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 27 Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
- 28 Luật cán bộ, công chức 2008
- 29 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 1 Quyết định 4972/QĐ-UBND năm 2015 về giao biên chế công, viên chức, lao động hợp đồng năm 2016 cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Nghị quyết 98/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2017 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2018
- 4 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Cà Mau năm 2018
- 5 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Cà Mau năm 2018
- 6 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 1099/QĐ-UBND về tiêu chí giao biên chế công chức đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Cao Bằng
- 7 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội có tính chất đặc thù năm 2018 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 8 Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội đặc thù tỉnh Hà Giang năm 2018
- 9 Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh biên chế sự nghiệp năm 2017 và kế hoạch phân bổ biên chế công chức, biên chế sự nghiệp năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
- 10 Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tổ chức, biên chế trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ trong nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11 Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La năm 2018
- 12 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt tổng số người làm việc trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập; hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và quyết định biên chế công chức năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 13 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về biên chế công chức tỉnh Kon Tum năm 2018
- 14 Quyết định 855/QĐ-UBND về giao biên chế công chức năm 2018 trong cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15 Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2017 về biên chế công chức hành chính, biên chế các Hội có tính chất đặc thù, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Yên Bái năm 2018
- 16 Nghị quyết 06/NQ-HĐND về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2018
- 17 Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Kế hoạch phân bổ biên chế công chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Bến Tre năm 2019
- 18 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2019
- 19 Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các tổ chức Đảng, mặt trận tổ quốc, đoàn thể chính trị-xã hội; cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương năm 2019