HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/2007/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 10 tháng 8 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT ngày 05/11/2004 của Bộ Tài chính, Uỷ ban Thể dục - Thể thao hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT ngày 17/11/2006 của Bộ Tài chính, Uỷ ban Thể dục - Thể thao quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao;
Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 16/7/2007 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 272/BC-VHXH ngày 02/8/2007 của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La, cụ thể như sau:
I. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN
1. Phạm vi và đối tượng
1.1 Phạm vi
- Đội tuyển tỉnh.
- Đội tuyển trẻ tỉnh.
- Đội tuyển năng khiếu.
- Đội tuyển cấp huyện, thị xã.
1.2 Đối tượng áp dụng
Vận động viên, huấn luyện viên thuộc đội tuyển thể thao của tỉnh, huyện, thị xã.
2. Mức chi
2.1 Trong thời gian tập trung huấn luyện
2.1.1 Đối với cấp tỉnh
- Đội tuyển tỉnh: | 45.000 đồng/người/ngày |
- Đội tuyển trẻ: | 35.000 đồng/người/ngày |
- Đội tuyển năng khiếu: | 25.000 đồng/người/ngày |
2.1.2 Đối với đội tuyển các ngành (Công an, Quân đội, Biên phòng): 25.000 đồng/người/ngày.
2.1.3 Đối với cấp huyện, thị xã
- Đội tuyển của huyện: | 25.000 đồng/người/ngày |
2.2 Trong thời gian tập trung thi đấu
2.2.1 Đối với cấp tỉnh
- Đội tuyển tỉnh: | 60.000 đồng/người/ngày |
- Đội tuyển trẻ: | 45.000 đồng/người/ngày |
- Đội tuyển năng khiếu: | 45.000 đồng/người/ngày |
2.2.2 Đối với đội tuyển các ngành (Công an, Quân đội, Biên phòng): 30.000 đồng/người/ngày.
2.2.3 Đối với cấp huyện, thị xã
- Đội tuyển của huyện: | 30.000 đồng/người/ngày |
II. CHẾ ĐỘ CHI CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRONG TỈNH, HUYỆN, THỊ XÃ
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng, nội dung chi
1.1 Phạm vi: Các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh, huyện, thị xã:
- Đại hội thể dục - thể thao cấp tỉnh, huyện, thị xã.
- Giải thi đấu thể thao cấp tỉnh của từng môn thể thao.
- Hội thi thể thao quần chúng khu vực, cấp tỉnh, huyện, thị xã.
- Giải thể thao dành cho người khuyết tật cấp tỉnh, huyện, thị xã.
- Hội khoẻ Phù đổng các cấp.
- Các giải thi đấu giao hữu kỷ niệm các ngày lễ, tết, ngày truyền thống các cấp.
1.2 Đối tượng áp dụng
- Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức đại hội thể thao, hội thi thể thao các cấp.
- Thành viên Ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu các cấp.
- Trọng tài, giám sát, điều hành các giải thi đấu các cấp.
- Vận động viên, huấn luyện viên.
- Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ tại các điểm thi đấu.
1.3 Nội dung chi
- Chi tiền ăn, tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên.
- Chi tiền ăn, tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho các thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài, giám sát.
- Chi tiền bồi dưỡng cho cán bộ nhân viên y tế, công an, lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ trật tự và nhân viên phục vụ khác.
- Chi tiền tầu xe đi, về; tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng tham gia thi đấu quy định tại phần 2 “Đối tượng áp dụng”.
- Chi tiền đi lại, thuê phương tiện vận chuyển máy móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải.
- Chi thuê địa điểm, tiền điện, tiền nước tại địa điểm thi đấu.
- Chi tổ chức lễ khai mạc, trang trí, tuyên truyền, bế mạc, họp Ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo.
- Chi in vé, giấy mời, biên bản, báo cáo kết quả thi đấu.
- Chi làm huy chương, cờ, cúp.
- Các khoản chi khác có liên quan đến việc tổ chức giải.
2. Mức chi
2.1 Đối với cấp tỉnh
2.1.1 Chi tiền ăn: Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Ban trọng tài, giám sát, tiểu ban chuyên môn các giải thi đấu (bao gồm cả thời gian tối đa 2 ngày trước thi đấu và sau thi đấu 1 ngày làm công tác chuẩn bị, tập huấn trọng tài, tổng kết giải), mức chi: 40.000 đồng/người/ngày.
2.1.2 Chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ: Được tính thực tế theo từng ngày làm việc hoặc buổi thi đấu, trận đấu đối với các môn: bóng chuyền, bóng ném, bóng rổ, bóng nước, cầu mây, quần vợt nhưng tối đa không được vượt quá hai buổi hoặc hai trận đấu/người/ngày (trường hợp đặc biệt nếu vượt quá mức quy định Ban tổ chức phải trình cấp có thẩm quyền quyết định trong phạm vi dự toán đã được phê duyệt), mức chi cụ thể như sau:
- Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trưởng phó các tiểu ban chuyên môn: 40.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn: | 30.000 đồng/người/ngày |
- Giám sát trọng tài chính: | 30.000 đồng/người/buổi |
- Thư ký, trọng tài khác: | 25.000 đồng/người/buổi |
- Bộ phận y tế: | 15.000 đồng/người/buổi |
- Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 10.000 đồng/người/buổi.
2.1.3 Chi tổ chức đồng diễn, diễu hành (đối với các đại hội thể dục thể thao, hội khỏe phù đổng cấp tỉnh, lễ mít tinh kỷ niệm các ngày lễ lớn, ngày hội văn hoá thể thao):
- Tập luyện: | 10.000 đồng/người/buổi |
- Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): | 15.000 đồng/người/buổi |
- Diễn chính thức: | 30.000 đồng/người/buổi |
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: | 20.000 đồng/người/buổi |
2.2 Đối với cấp huyện, thị xã
2.2.1 Chi tiền ăn: Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Ban trọng tài, giám sát, tiểu ban chuyên môn các giải thi đấu (bao gồm cả thời gian tối đa 2 ngày trước thi đấu và sau thi đấu 1 ngày làm công tác chuẩn bị, tập huấn trọng tài, tổng kết giải), mức chi: 30.000 đồng/người/ngày.
2.2.2 Chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ: Được tính thực tế theo từng ngày làm việc hoặc buổi thi đấu, trận đấu đối với các môn: bóng chuyền, bóng ném, bóng rổ, bóng nước, cầu mây, quần vợt nhưng tối đa không được vượt quá hai buổi hoặc hai trận đấu/người/ngày (trường hợp đặc biệt nếu vượt quá mức quy định ban tổ chức phải trình cấp có thẩm quyền quyết định trong phạm vi dự toán đã được phê duyệt), mức chi cụ thể như sau:
- Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn: 30.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn: | 20.000 đồng/người/ngày |
- Giám sát, trọng tài chính: | 25.000 đồng/người/buổi |
- Thư ký, trọng tài khác: | 20.000 đồng/người/buổi |
- Bộ phận y tế: | 15.000 đồng/người/buổi |
- Lực lượng làm nhiệm trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 10.000 đồng/người/ buổi.
2.1.3 Chi tổ chức đồng diễn, diễu hành (đối với các đại hội thể dục thể thao, hội khỏe phù đổng huyện, thị xã):
- Tập luyện: | 5.000 đồng/người/buổi |
- Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): | 10.000 đồng/người/buổi |
- Diễn chính thức: | 20.000 đồng/người/buổi |
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: | 10.000 đồng/người/buổi |
3. Các khoản chi khác
- Tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng nêu ở khoản 1.2, mục 1, phần II - Chế độ chi cho các giải thể thao trong tỉnh, huyện, thị xã thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành của Bộ Tài chính và quy định cụ thể của tỉnh.
- Các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước nếu đã hưởng chế độ tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao thì không được thanh toán phụ cấp tiền ăn theo quy định tại chế độ công tác phí trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
III. NGUỒN KINH PHÍ
- Nguồn thu bán vé xem thi đấu.
- Nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh, truyền hình.
- Nguồn ngân sách nhà nước.
- Nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII thông qua; thay thế Nghị quyết số 67/2005/NQ-HĐND ngày 25/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII về việc quy định định mức chi đối với huấn luyện viên, trọng tài, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao và các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 280/2009/NQ-HĐND về sửa đổi quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La kèm theo Nghị quyết 155/2007/NQ-HĐND
- 3 Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 4 Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 5 Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2014
- 6 Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2014
- 1 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND thông qua Quy định về chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện, vận động viên và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về chế độ tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Thông tư liên tịch 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài Chính - Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành
- 6 Quyết định 59/2005/QĐ-UBND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao trong phạm vi do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Bộ Tài chính - Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND thông qua Quy định về chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện, vận động viên và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về chế độ tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5 Quyết định 59/2005/QĐ-UBND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao trong phạm vi do tỉnh Tiền Giang ban hành