Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 158/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 15 tháng 10 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CHO CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP LẦN THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Quyết định số 746/QĐ-BNV ngày 05/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Trà Vinh năm 2020;

Xét Tờ trình số 3662/TTr-UBND ngày 30/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc trình HĐND tỉnh phê duyệt tổng biên chế công chức cho các cơ quan hành chính cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện năm 2020; trên cơ sở thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1: Phê duyệt tổng số biên chế công chức cho các cơ quan hành chính cấp tỉnh và Ủy ban nhân nhân cấp huyện năm 2020 là 1.665 biên chế, giảm 36 biên chế so với năm 2019. Trong đó:

1. Các cơ quan hành chính cấp tỉnh là 874 biên chế, giảm 26 biên chế so với năm 2019.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện là 763 biên chế, giảm 27 biên chế so với năm 2019.

3. Biên chế dự phòng tỉnh là 28 biên chế (tăng 17 biên chế so với năm 2019).

(Kèm theo Kế hoạch giao biên chế công chức cho các cơ quan hành chính cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện năm 2020).

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:

1. Quyết định giao số lượng biên chế công chức cho từng cơ quan hành chính tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;

Theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ, quyết định điều chỉnh tăng, giảm biên chế giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương và biên chế dự phòng của tỉnh trong tổng số biên chế được phê duyệt năm 2020 và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Chỉ đạo các cơ quan hành chính cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp tục cắt giảm biên chế đủ 10% so với biên chế được giao năm 2015 (những đơn vị cắt giảm chưa đạt trong năm 2019); tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP đạt 10% (những đơn vị tinh giản chưa đạt).

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX - kỳ họp lần thứ 13 thông qua ngày 15/10/2019./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, Tài chính, Cục Thống kê tỉnh;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện;
- Văn phòng: HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Trần Trí Dũng

 

KẾ HOẠCH

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 158/NQ-HĐND ngày 15/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)

TT

Tên cơ quan, đơn vị

Tổng số biên chế giao năm 2020

 

Tổng cộng:

1.665

I

CẤP TỈNH

874

1

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

28

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

64

2.1

Trung tâm Hành chính công

2

3

Thanh tra tỉnh

36

4

Sở Nội vụ

36

4.1

Ban Tôn giáo

10

4.2

Ban Thi đua - Khen thưởng

9

5

Sở Tư pháp

26

6

Sở Khoa học và Công nghệ

21

6.1

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng

6

7

Sở Xây dựng

29

7.1

Chi cục Giám định xây dựng

11

8

Sở Giáo dục và Đào tạo

49

9

Sở Tài chính

48

10

Sở Thông tin và Truyền thông

28

11

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

44

12

Sở Giao thông vận tải

23

12.1

Thanh tra giao thông

16

13

Sở Tài nguyên và Môi trường

29

13.1

Chi cục Bảo vệ môi trường

9

13.2

Chi cục Quản lý đất đai

14

14

Sở Kế hoạch và Đầu tư

32

15

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

41

15.1

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

7

16

Sở Công Thương

34

17

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

51

17.1

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

7

17.2

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

11

17.3

Chi cục Kiểm lâm

10

17.4

Chi cục Thủy sản

9

17.5

Chi cục Thủy lợi

11

17.6

Chi cục Phát triển nông thôn

14

17.7

Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản

6

18

Ban Dân tộc

19

19

Sở Y tế

29

19.1

Chi Cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

13

19.2

Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm

13

20

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Trà Vinh

29

II

CẤP HUYỆN

763

1

Ủy ban nhân dân thành phố Trà Vinh

91

2

Ủy ban nhân dân huyện Càng Long

87

3

Ủy ban nhân dân huyện Tiểu Cần

87

4

Ủy ban nhân dân huyện Cầu Kè

88

5

Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành

87

6

Ủy ban nhân dân huyện Trà Cú

88

7

Ủy ban nhân dân huyện Cầu Ngang

88

8

Ủy ban nhân dân thị xã Duyên Hải

75

9

Ủy ban nhân dân huyện Duyên Hải

72

III

Biên chế công chức dự phòng của tỉnh

28