HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15m/2010/NQ-HĐND | Huế, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ V, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét tờ trình số 5274/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy với các nội dung như sau:1. Về đối tượng:Đối tượng nộp phí là người sử dụng phương tiện xe đạp, xe máy có nhu cầutrông giữ tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.2. Mức thu:a) Mức thu phí giữ xe ban ngày:- Địa điểm loại 1: xe đạp 500 đồng/lượt, xe máy 1.000 đồng/lượt.- Địa điểm loại 2: xe đạp 1.000 đồng/lượt, xe máy 2.000 đồng/lượt.- Địa điểm loại 3: xe đạp 2.000 đồng/lượt, xe máy 4.000 đồng/lượt.b) Mức thu phí giữ xe ban đêm:- Địa điểm loại 1: xe đạp 1.000 đồng/lượt, xe máy 2.000 đồng/lượt.- Địa điểm loại 2: xe đạp 1.500 đồng/lượt, xe máy 3.000 đồng/lượt.- Địa điểm loại 3: xe đạp 3.000 đồng/lượt, xe máy 5.000 đồng/lượt.c) Mức thu phí giữ xe cả ngày và đêm:- Địa điểm loại 1: xe đạp 1.500 đồng/lượt, xe máy 3.000 đồng/lượt.- Địa điểm loại 2: xe đạp 2.000 đồng/lượt, xe máy 4.000 đồng/lượt.- Địa điểm loại 3: xe đạp 4.000 đồng/lượt, xe máy 6.000 đồng/lượt.d) Mức thu phí theo tháng:- Địa điểm loại 1: xe đạp 15.000 đồng/tháng, xe máy 30.000 đồng/tháng.- Địa điểm loại 2: xe đạp 30.000 đồng/tháng, xe máy 50.000 đồng/tháng.3. Chế độ quản lý và sử dụng phí:Tiền thu phí được để lại cho tổ chức thu 100% để trang trải chi phí cho việc trông giữ xe, thu phí và được cân đối vào dự toán chi hoạt động sự nghiệp hàng năm của đơn vị. Việc quyết toán phí thực hiện theo quy định của pháp luật.Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế các nội dung quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy tại Nghị quyết số 8c/2003/NQ/HĐND4 ngày 27 tháng 01 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu, quản lý, sử dụng các loại phí.Điều 3. Tổ chức thực hiện1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Căn cứ vào tình hình nhu cầu chi phí thực tế, hợp lý cho hoạt động thu phí để thống nhất vớiThường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh tăng mức thu nhưng tối đa không quá 20% và không vượt mức thu tối đa cho từng loại đối tượng theo quy định của pháp luật tại thời điểm điều chỉnh mức thu.2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh đôn đốc, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá V, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2017
- 3 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 3478/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định thu Phí chợ, Phí vệ sinh, Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại chợ truyền thống Hồng Hà, thành phố Hạ Long do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 8 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001