HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2007/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 07 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT CHO NÔNG DÂN MUA MÁY, THIẾT BỊ PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2008 - 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn; Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 17 tháng 02 năm 2005 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Thực hiện sự chỉ đạo của Thủ tướng và Phó Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 3121/VPCP-NN ngày 08 tháng 6 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ về việc hỗ trợ mua máy gặt lúa vùng đồng bằng sông Cửu Long; Công văn số 3095/VPCP-KTTH ngày 18 tháng 6 năm 2004 của Văn phòng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp;
Theo Tờ trình số 64/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về chính sách hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2008 - 2010;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chính sách hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2008 - 2010, như sau:
1. Đối tượng mua máy được hỗ trợ lãi suất:
- Hộ nông dân;
- Chủ trang trại;
- Tổ hợp tác và hợp tác xã nông nghiệp.
2. Quy mô thực hiện:
Phạm vi thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp ở địa bàn có diện tích sản xuất lúa lớn và thiếu nhiều nhân công lao động, bao gồm: huyện Vĩnh Thạnh, huyện Thốt Nốt và huyện Cờ Đỏ.
3. Phương thức thực hiện:
- Thời gian thực hiện chính sách: 2008 - 2010 (thời gian cho vay mua máy thu hoạch lúa trong 03 năm).
- Loại máy: máy thu hoạch lúa.
- Đối tượng mua máy phải đầu tư 30% giá trị và vay ngân hàng 70% giá trị của máy.
- Nhà nước hỗ trợ 100% tiền lãi suất mua máy thu hoạch lúa trong 03 năm (phần 70% giá trị của máy phải vay ngân hàng), theo mức lãi suất của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho vay tính theo từng thời điểm, với mức lãi suất tối đa là 1,1%/tháng, nếu cao hơn thì phần vượt đối tượng mua máy phải chịu. Đối tượng hộ nông dân và chủ trang trại chỉ được Nhà nước hỗ trợ 01 máy/một hộ.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định cụ thể và tổ chức thực hiện Nghị quyết này; cân đối nguồn ngân sách hàng năm để đảm bảo thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2008 - 2010.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau mười ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ mười một thông qua và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 2 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cần Thơ, thành phố Cần Thơ ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cần Thơ, thành phố Cần Thơ ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về thực hiện chính sách thí điểm hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2012 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về chính sách thí điểm hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đọan 2011 - 2012 đến hết năm 2013 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 1596/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ Quyết định 45/2003/QĐ-UBBT về chính sách hỗ trợ nông dân mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, đẩy nhanh tốc độ cơ giới hóa nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2003-2005 tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 175/QĐ-UBND năm 2007 bãi bỏ công văn 419/UB-CNN về chương trình hỗ trợ lãi suất vay cho hộ nông dân thành phố phát triển sản xuất Nông nghiệp, Thủy sản và Diêm nghiệp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Nghị quyết 45-NQ/TW năm 2005 về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do Bộ Chính trị ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về thực hiện chính sách thí điểm hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2012 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về chính sách thí điểm hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đọan 2011 - 2012 đến hết năm 2013 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 1596/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ Quyết định 45/2003/QĐ-UBBT về chính sách hỗ trợ nông dân mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, đẩy nhanh tốc độ cơ giới hóa nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2003-2005 tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 175/QĐ-UBND năm 2007 bãi bỏ công văn 419/UB-CNN về chương trình hỗ trợ lãi suất vay cho hộ nông dân thành phố phát triển sản xuất Nông nghiệp, Thủy sản và Diêm nghiệp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành