ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2011/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 28 tháng 9 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHÍNH SÁCH THÍ ĐIỂM HỖ TRỢ LÃI SUẤT CHO NÔNG DÂN MUA MÁY, THIẾT BỊ PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2011 - 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về cơ chế, chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2011/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố về chính sách thí điểm hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2012;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, quy định chính sách thí điểm hỗ trợ lãi suất vốn vay cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2012 như sau:
1. Tổ chức hộ gia đình, cá nhân được vay vốn và hỗ trợ lãi suất bao gồm:
- Hộ nông dân; chủ trang trại;
- Tổ hợp tác và hợp tác xã nông nghiệp;
- Các doanh nghiệp có ký và thực hiện hợp đồng tiêu thụ nông sản hoặc có thực hiện dịch vụ cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp với nông dân.
Đối tượng mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp phải có phương án sản xuất và được Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh thành phố Cần Thơ xem xét chấp thuận.
2. Địa bàn thực hiện:
Thực hiện trên toàn thành phố, ưu tiên hỗ trợ cho các địa phương có diện tích sản xuất lúa lớn và tập trung như các huyện: Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ, Thới Lai.
3. Thời gian giải ngân và loại máy, thiết bị được hưởng chính sách hỗ trợ:
Năm 2011 - 2012 tiến hành giải ngân: Thực hiện chính sách hỗ trợ các đối tượng mua 200 máy gặt đập liên hợp và 50 máy kéo.
4. Mức tiền vay tối đa:
Hàng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Sở Tài chính căn cứ vào báo giá của doanh nghiệp có năng lực sản xuất máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp có tỷ lệ nội địa cao hơn 60% theo danh mục của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố mức giá tối đa được hỗ trợ lãi suất.
Trường hợp đối tượng mua máy móc, thiết bị có tỷ lệ nội địa thấp hơn 60% và có mức giá cao hơn mức giá được công bố thì phần chênh lệch giá do đối tượng mua tự thanh toán.
5. Mức hỗ trợ lãi suất:
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% lãi suất trong 02 (hai) năm đầu và 50% lãi suất trong năm cuối, theo mức lãi suất của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cho vay tính theo từng thời điểm, mức lãi suất tối đa là 1,75%/tháng, nếu cao hơn thì
phần vượt đối tượng mua máy phải tự thanh toán. Đối tượng hộ nông dân, chủ trang trại được Nhà nước hỗ trợ lãi suất để mua 01 loại máy/đối tượng.
- Các khoản vay theo Hợp đồng tín dụng được ký kết, thời gian được hỗ trợ lãi suất tối đa là 36 tháng; thời điểm kết thúc hỗ trợ lãi suất là ngày 31 tháng 12 năm 2015.
6. Đơn vị cho vay: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh thành phố Cần Thơ.
7. Hình thức vay: Theo quy định về cho vay đối với khách hàng và quy định về thực hiện đảm bảo tiền vay của tổ chức tín dụng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Hội Nông dân Việt Nam thành phố, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh thành phố Cần Thơ, Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng Kế hoạch cụ thể tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; theo dõi, tổng hợp, báo cáo tiến độ thực hiện về Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban ngành thành phố có liên quan cân đối nguồn ngân sách hàng năm để chi trả phần lãi suất hỗ trợ cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp nêu tại
3. Đề nghị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh thành phố Cần Thơ có kế hoạch bố trí đủ nguồn vốn cho nông dân vay; đồng thời, chỉ đạo các đơn vị, bộ phận trực thuộc ở các quận, huyện hướng dẫn thủ tục vay, giải ngân vốn vay và thu hồi nợ vay theo quy định.
4. Đề nghị Hội Nông dân Việt Nam thành phố chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức đoàn thể chỉ đạo đơn vị cấp cơ sở tổ chức tuyên truyền, giới thiệu và vận động các đối tượng vay mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp thực hiện tốt Quy định này; đồng thời, chỉ đạo Hội Nông dân Việt Nam quận, huyện phối hợp với Phòng Kinh tế, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nắm tình hình và xác nhận đối tượng mua máy đủ điều kiện được vay theo quy định.
5. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện theo chức năng nhiệm vụ được giao chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách thí điểm hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy phục vụ sản xuất nông nghiệp của thành phố đến các đối tượng có liên quan trên địa bàn quản lý; chịu trách nhiệm chọn đúng đối tượng, lập danh sách và xác nhận gửi Phòng Giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại địa phương; đồng thời, cử cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế các quận có nhiệm vụ hướng dẫn người dân lập thủ tục vay theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hàng tháng báo cáo tiến độ thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Đối tượng mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ lãi suất: trên cơ sở hướng dẫn của cơ quan chuyên môn và chính quyền địa phương tiến hành đăng ký loại máy, dự kiến giá của một máy, đơn vị cung cấp máy,... với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; sau khi được xét duyệt, đối tượng mua máy thực hiện các thủ tục mua máy, thủ tục vay ngân hàng và các vấn đề khác có liên quan theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày và đăng Báo Cần Thơ chậm nhất năm ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng các cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2013 công bố bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp và hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 3025/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 2009/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2015
- 2 Quyết định 2040/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức hỗ trợ nông dân để sản xuất vụ xuân năm 2014 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3 Quyết định 2495/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho doanh nghiệp của thành phố Hà Nội năm 2013
- 4 Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Quy định tạm thời về hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn tại Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về chính sách thí điểm hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đọan 2011 - 2012 đến hết năm 2013 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2010 hỗ trợ cho nông dân đầu tư mua máy gặt lúa các loại do tỉnh An Giang ban hành
- 8 Nghị quyết 48/NQ-CP về cơ chế, chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản do Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2008 - 2010 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 10 Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2008 - 2010 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Quyết định 45/2003/QĐ-UBBT về chính sách hỗ trợ nông dân mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, đẩy nhanh tốc độ cơ giới hóa nông nghiệp - nông thôn giai đoạn 2003 - 2005 do Tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn tại Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Quy định tạm thời về hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 2495/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho doanh nghiệp của thành phố Hà Nội năm 2013
- 4 Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2008 - 2010 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2008 - 2010 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2010 hỗ trợ cho nông dân đầu tư mua máy gặt lúa các loại do tỉnh An Giang ban hành
- 7 Quyết định 2040/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức hỗ trợ nông dân để sản xuất vụ xuân năm 2014 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 8 Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2013 công bố bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp và hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 9 Quyết định 3025/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 2009/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2015
- 10 Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 11 Quyết định 45/2003/QĐ-UBBT về chính sách hỗ trợ nông dân mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, đẩy nhanh tốc độ cơ giới hóa nông nghiệp - nông thôn giai đoạn 2003 - 2005 do Tỉnh Bình Thuận ban hành