HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16 /2007/NQ-HĐND | Hạ Long, ngày 15 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CỦA LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHOÁ XI - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố và Thông tư hướng dẫn Liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5658/TTr-UBND ngày 07/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Báo cáo thẩm tra số 64/BC-BPC ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mức phụ cấp hàng tháng cho các chức danh của lực lượng Bảo vệ dân phố được tính bằng hệ số theo lương tối thiểu chung (khi Nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu thì mức phụ cấp này cũng được thay đổi theo), cụ thể như sau:
- Trưởng ban: 0,55
- Phó trưởng ban: 0,5
- Tổ trưởng: 0,4
- Tổ viên: 0,3
Trường hợp Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì chỉ được hưởng 01 mức phụ cấp cao nhất.
Thời gian thực hiện chi trả phụ cấp: từ ngày 01/01/2008.
Điều 2. Nguồn kinh phí để chi trả phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố:
Phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố do Uỷ ban nhân dân phường, thị trấn chi trả, từ nguồn thu Quỹ An ninh - Quốc phòng của các phường, thị trấn. Trường hợp nguồn thu trên không đủ chi, phần còn thiếu được xử lý như sau:
- Đối với các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối ngân sách (không phải trợ cấp cân đối từ ngân sách tỉnh): do ngân sách cấp huyện đảm bảo;
- Đối với các huyện, thị xã không tự cân cân đối được ngân sách: do ngân sách cấp tỉnh đảm bảo bằng hình thức cân đối vào dự toán hàng năm giao cho các huyện, thị xã.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
- Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2007 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, khu phố; Quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và khoán kinh phí hoạt động của thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, khu phố; Quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và khoán kinh phí hoạt động của thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1 Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp lực lượng công an xã, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn; Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND quy định tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố tại thành phố Lạng Sơn do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5 Quyết định 41/2008/QĐ-UBND quy định về tổ chức, chế độ phụ cấp và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6 Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về mô hình tổ chức và mức phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam.
- 7 Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn nơi có bố trí lực lượng công an chính quy do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 41/2008/QĐ-UBND quy định về tổ chức, chế độ phụ cấp và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp lực lượng công an xã, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn; Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về mô hình tổ chức và mức phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam.
- 6 Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn nơi có bố trí lực lượng công an chính quy do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7 Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND quy định tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố tại thành phố Lạng Sơn do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 8 Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, khu phố; Quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và khoán kinh phí hoạt động của thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh