HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2015/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 23 tháng 7 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số: 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số: 85/2010/TT-BQP ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số: 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tich số: 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 9 năm 2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 28/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án Tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số: 27/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Đề án Tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Mục tiêu
Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ có số lượng hợp lý, chất lượng tổng hợp ngày càng cao; tổ chức chặt chẽ, biên chế tinh, gọn; trang bị vũ khí đầy đủ, phù hợp; được giáo dục chính trị, tư tưởng, huấn luyện quân sự toàn diện, thiết thực, khả năng sẵn sàng chiến đấu ngày càng cao, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình mới, thực sự là lực lượng chính trị tin cậy của cấp ủy, chính quyền địa phương và nhân dân.
2. Tổ chức xây dựng lực lượng
a) Tổ chức Ban chỉ huy Quân sự và cán bộ dân quân tự vệ
- Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; Ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở gồm 04 đồng chí:
+ Chỉ huy trưởng;
+ Chỉ huy phó (Phó Chỉ huy trưởng quân sự);
+ Chính trị viên;
+ Chính trị viên phó.
- Cán bộ quản lý, chỉ huy dân quân tự vệ gồm:
+ Trung đội trưởng;
+ Tiểu đội trưởng;
+ Khẩu đội trưởng;
+ Thôn đội trưởng (kiêm nhiệm chức danh Trung đội trưởng dân quân cơ động của cấp xã, cấp huyện ở thôn nơi đặt trụ sở hoặc gần trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện). Đối với thôn có biên chế tiểu đội, tổ dân quân tại chỗ, Thôn đội trưởng kiêm nhiệm chức danh Tiểu đội trưởng hoặc Tổ trưởng dân quân tại chỗ.
b) Xây dựng về số lượng dân quân tự vệ
- Cấp tỉnh xây dựng lực lượng dân quân tự vệ đạt 3,0% so với tổng dân số.
- Cấp huyện xây dựng từ 2,4% đến 3,5% so với tổng dân số.
- Cấp xã xây dựng từ 3,3% đến 5,0% so với tổng dân số.
- Lực lượng tự vệ đạt tỷ lệ 20% so với tổng cán bộ, công nhân, viên chức, người lao động.
c) Tổ chức, biên chế lực lượng dân quân tự vệ
- Lực lượng dân quân tự vệ Phòng không: Tổ chức cấp trung đội súng máy phòng không, quân số 15 đồng chí/01 trung đội.
- Lực lượng dân quân tự vệ Pháo binh: Tổ chức cấp trung đội pháo ĐKZ 82mm và súng cối 82mm, quân số 15 đồng chí/01 trung đội; khẩu đội súng cối 60mm, quân số 0,5 đồng chí/01 trung đội.
- Lực lượng dân quân cơ động: Tổ chức cấp trung đội, quân số 28 đồng chí/ 01 trung đội.
- Lực lượng dân quân tự vệ Công binh, Thông tin, Trinh sát, Phòng hóa, Y tế: Tổ chức cấp tiểu đội, quân số 07 đồng chí/01 tiểu đội và cấp tổ, quân số 03 đồng chí/01 tổ.
- Lực lượng dân quân tại chỗ: Các thôn, làng, bản, tổ dân phố tổ chức xây dựng 01 tổ dân quân tại chỗ, quân số mỗi tổ 03 đồng chí.
- Lực lượng tự vệ: Các Sở, Ngành của tỉnh và khối cơ quan huyện (thành) ủy, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức Ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức và xây dựng cấp trung đội tự vệ, quân số mỗi trung đội từ 15 đến 22 đồng chí.
Đối với các đơn vị tự vệ cơ sở không tổ chức Ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức xây dựng cấp Tiểu đội tự vệ, quân số mỗi Tiểu đội từ 07 đến 09 đồng chí.
d) Xây dựng chất lượng dân quân tự vệ
Thường xuyên duy trì tỷ lệ đảng viên trong dân quân tự toàn tỉnh đạt 22% trở lên, trong đó: Tỷ lệ đảng viên trong dân quân đạt 19% trở lên, tỷ lệ đảng viên trong tự vệ đạt 55% trở lên, tỷ lệ đoàn viên đạt trên 75%; 100% cán bộ Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức, Trung đội trưởng dân quân cơ động và các Thôn đội trưởng là đảng viên.
đ) Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện dân quân tự vệ
- Đào tạo chế độ trung cấp, cao đẳng, đại học theo chỉ tiêu, kế hoạch hằng năm.
- Bồi dưỡng, tập huấn cán bộ và huấn luyện các đối tượng dân quân tự vệ: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số: 79/2010/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Bộ Quốc phòng về ban hành Quy định chương trình bồi dưỡng, tập huấn cán bộ và huấn luyện dân quân tự vệ nòng cốt.
3. Chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ
a) Chế độ phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị
Thực hiện theo quy định tại Điều 37, Nghị định số: 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
b) Chế độ phụ cấp đối với Chỉ huy phó (Phó Chỉ huy trưởng quân sự) và Thôn đội trưởng
Thực hiện theo Nghị quyết số: 06/2014/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt đông không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
c) Chế độ phụ cấp thâm niên và phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự
Thực hiện theo Điều 39, Điều 40, Nghị định số: 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
d) Chế độ trợ cấp ngày công khi huấn luyện, hoạt động
- Đối với dân quân: Được tính bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung của cán bộ công chức.
Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về trong ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về; được hỗ trợ tiền ăn theo mức ăn của chiến sĩ bộ binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Đối với tự vệ: Được trả nguyên lương, các khoản phúc lợi, phụ cấp đi đường và tiền tàu, xe theo chế độ hiện hành.
đ) Hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân trong thời gian tham gia huấn luyện
Bằng 50% mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Ngân sách nhà nước.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VIII, kỳ họp thứ Mười thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2015./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2016
- 3 Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2016
- 1 Nghị quyết 48/2015/NQ-HĐND phê duyệt Đề án tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020
- 2 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 43/2011/QĐ-UBND Về chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 8 Thông tư 79/2010/TT-BQP ban hành quy định Chương trình bồi dưỡng, tập huấn cán bộ và huấn luyện dân quân tự vệ nòng cốt do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 9 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 10 Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 43/2011/QĐ-UBND Về chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 4 Nghị quyết 48/2015/NQ-HĐND phê duyệt Đề án tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020
- 5 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2016