Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2012/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 19 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày 23/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 02/7/2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;

Xét Tờ trình số: 2114/TTr-UBND ngày 05/7/2012 của UBND tỉnh Trà Vinh phê chuẩn Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, với những nội dung cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng: lực lượng dân quân tự vệ quy định tại Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009 và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.

2. Hỗ trợ chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ

a) Đảm bảo quân trang và chế độ tập huấn, huấn luyện, diễn tập hàng năm: thực hiện theo quy định tại Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.

b) Chế độ phụ cấp hàng tháng đối với Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và ấp, khóm:

- Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên hưởng mức phụ cấp bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu hiện hành.

- Nhân viên thống kê Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: hưởng mức phụ cấp tương đương bằng hệ số 0,80 mức lương tối thiểu hiện hành.

- Ấp, Khóm đội trưởng hưởng mức phụ cấp bằng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu hiện hành.

c) Chế độ phụ cấp trách nhiệm hàng tháng đối với chỉ huy, quản lý đơn vị:

- Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng: 0,10 mức lương tối thiểu hiện hành.

- Trung đội trưởng, Ấp, Khóm đội trưởng: 0,12 mức lương tối thiểu hiện hành.

- Trung đội trưởng dân quân cơ động: 0,20 mức lương tối thiểu hiện hành.

- Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội: 0,20 mức lương tối thiểu hiện hành.

- Đại đội phó, Chính trị viên phó đại đội, Hải đội phó, Chính trị viên phó hải đội: 0,15 mức lương tối thiểu hiện hành.

- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: 0,24 mức lương tối thiểu hiện hành.

- Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: 0,22 mức lương tối thiểu hiện hành.

- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 0,24 mức lương tối thiểu hiện hành.

- Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 0,22 mức lương tối thiểu hiện hành.

d) Chế độ trực hoạt động chiến đấu trị an và sẵn sàng chiến đấu

Được hỗ trợ tiền ngày công lao động bằng 0,08 mức lương tối thiểu hiện hành/người/ngày và được hỗ trợ tiền ăn như chiến sĩ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Riêng lực lượng dân quân tự vệ biển được trợ cấp ngày công lao động bằng 0,12 so với mức lương tối thiểu hiện hành và được hỗ trợ tiền ăn như chiến sĩ Hải quân tàu cấp một khi neo đậu.

đ) Chế độ bảo hiểm y tế: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2011/NQ-HĐND ngày 29/9/2011 của HĐND tỉnh và Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 17/10/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

e) Chế độ bảo hiểm xã hội đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: ngân sách hỗ trợ 100% kinh phí mua bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã theo quy định tại Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.

f) Chế độ trợ cấp thôi việc

Phó Chỉ huy trưởng và Nhân viên thống kê có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, nếu nghỉ việc vì lý do chính đáng (được cấp có thẩm quyền quyết định) thì được hưởng trợ cấp một lần, cứ mỗi năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức bình quân phụ cấp hiện hưởng.

g) Các chế độ, chính sách khác đối với lực lượng dân quân tự vệ không quy định tại Đề án này thì áp dụng theo quy định của Luật Dân quân tự vệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

h) Thời gian thực hiện: từ ngày 01/8/2012.

3. Dự toán phương án sử dụng kinh phí giai đoạn 2012 - 2015 (đính kèm phụ lục).

* Riêng tổng kinh phí hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ năm 2012 là 48.238.699.000 đồng (đã phân bổ: 41.810.778.000 đồng; chưa phân bổ: 6.427.921.000 đồng).

Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Ban Pháp chế và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII - kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19/7/2012 và có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2012; bãi bỏ các quy định về chế độ phụ cấp của các chức danh: Phó Chỉ huy trưởng, nhân viên thống kê Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Ấp, Khóm đội trưởng được quy định tại tiết a, tiết c, điểm 3.1, khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh./.

 

 

CHỦ TỊCH




Dương Hoàng Nghĩa

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN