- 1 Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 2 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 3 Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 4 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Luật Công an nhân dân 2018
- 7 Nghị định 49/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công an nhân dân
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Nghị định 42/2021/NĐ-CP quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy
- 10 Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng đoàn thể ở cơ sở; điều chỉnh mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 11 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 12 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với Phó Trưởng Công an xã, Công an viên thường trực ở xã (nơi chưa bố trí Công an chính quy) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13 Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở khi Công an xã, thị trấn được chuyển sang tổ chức Công an chính quy và hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 14 Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2021 về đảm bảo cơ sở vật chất cho Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2021-2026
- 15 Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng và một số chế độ, chính sách đối với lực lượng công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2021/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 7 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÔNG AN XÃ BÁN CHUYÊN TRÁCH KHI ĐƯỢC SỬ DỤNG THAM GIA BẢO ĐẢM AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Căn cứ Nghị định số 49/2019/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Công an nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 04 tháng 8 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Xét Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã bán chuyên trách khi tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã bán chuyên trách khi được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Lực lượng Công an xã bán chuyên trách (bao gồm Công an bán chuyên trách bố trí tại thôn ở huyện Lý Sơn) khi được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh;
b) Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã và cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 2. Số lượng, mức phụ cấp
1. Số lượng
Mỗi thôn được bố trí 01 (một) Công an xã bán chuyên trách tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở.
2. Mức phụ cấp
Công an xã bán chuyên trách khi được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,25 lần mức lương cơ sở (bao gồm 100% kinh phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế). Riêng Công an xã bán chuyên trách khi được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở được bố trí ở thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên hoặc thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, thôn ở huyện Lý Sơn được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,66 lần mức lương cơ sở (bao gồm 100% kinh phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế).
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách địa phương.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng đoàn thể ở cơ sở; điều chỉnh mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 3 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với Phó Trưởng Công an xã, Công an viên thường trực ở xã (nơi chưa bố trí Công an chính quy) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở khi Công an xã, thị trấn được chuyển sang tổ chức Công an chính quy và hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5 Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2021 về đảm bảo cơ sở vật chất cho Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2021-2026
- 6 Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng và một số chế độ, chính sách đối với lực lượng công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7 Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã bán chuyên trách tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở thôn, bản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8 Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, chế độ phụ cấp đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở; mức chi hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở do tỉnh Bến Tre ban hành