Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 161/2009/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN NSNN NĂM 2009 VÀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TỪ NSNN NĂM 2010 TỈNH LAI CHÂU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ, V/v ban hành và sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 87/2006/QĐ-TTg ngày 20/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu thời kỳ 2006-2020;

Sau khi xem xét Báo cáo số 185/BC-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh Lai Châu về "Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn NSNN năm 2009 và Kế hoạch vốn đầu tư từ NSNN năm 2010", báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh cơ bản tán thành việc đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn NSNN năm 2009 theo Báo cáo số 185/BC-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh và nhấn mạnh một số vấn đề sau:

1. Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn NSNN năm 2009

Do những biến động không thuận lợi của kinh tế thế giới, những khó khăn trong nước nên ảnh hưởng không nhỏ đến công tác huy động vốn đầu tư. Ngay từ đầu năm cùng với các giải pháp, chính sách kích cầu đầu tư của Chính phủ, như: hoãn thu hồi các khoản ứng trước kế hoạch đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn NSNN các năm trước; kéo dài thời gian thực hiện các nguồn vốn NSNN, Trái phiếu Chính phủ năm 2008; ứng trước kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN các năm 2010, 2011; bổ sung kế hoạch TPCP năm 2009 cùng với sự chỉ đạo điều hành sát sao của UBND tỉnh, sự cố gắng của các cấp, các ngành việc triển khai kế hoạch đầu tư đã có nhiều chuyển biến tích cực, đề ra nhiều giải pháp kịp thời để huy động nguồn vốn cho đầu tư cho xây dựng cơ bản, để đẩy nhanh tiến độ đầu tư, cơ bản hoàn thành đúng tiến độ các dự án trọng điểm của tỉnh.

Tuy nhiên, còn một số tồn tại đó là: Việc cụ thể hóa và hướng dẫn thực hiện một số quy định của Trung ương đối với Tỉnh còn chậm và lúng túng; Nguồn lực cho đầu tư còn hạn chế, phụ thuộc hoàn toàn ngân sách hỗ trợ từ Trung ương, trong khi nhu cầu đầu tư của tỉnh rất lớn; Tiến độ thực hiện một số dự án thuộc chương trình MTQG và trái phiếu Chính phủ còn chậm; Công tác quyết toán vốn đầu tư chưa đáp ứng được yêu cầu, tình trạng thanh toán vốn dồn vào các tháng cuối năm còn diễn ra phổ biến; quy hoạch xây dựng chưa đồng bộ, phải điều chỉnh nhiều đã làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện các dự án.

2. Kế hoạch vốn đầu tư năm 2010.

2.1. Kế hoạch vốn: Tổng nguồn vốn Nhà nước năm 2010 là: 1.285.336 triệu đồng. Trong đó:

- Nguồn ngân sách Nhà nước là 1.185.336 triệu đồng, trong đó vốn đầu tư 1.007.937 triệu đồng, vốn sự nghiệp 177.399 triệu đồng.

- Vốn tín dụng ưu đãi 100.000 triệu đồng.

2.2. Nguyên tắc phân bổ:

* Đối với các nguồn: XDCB tập trung, chia tách tỉnh huyện, thực hiện NQ 37, hỗ trợ khác (theo quyết định của lãnh đạo Đảng, Nhà nước) là 441.624 triệu đồng (không kể nguồn thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết).

- Bố trí trả đủ các khoản nợ vay đến hạn theo hợp đồng và khế ước vay.

- Bố trí hoàn vốn ứng năm 2007, 2008 theo Quyết định của Thủ tướng.

- Bố trí để thu hồi vốn ứng ngân sách tỉnh năm 2009 theo từng dự án.

- Các dự án quy hoạch ngành, lĩnh vực: Không bố trí vốn đầu tư theo Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày 14/3/2008 của Bộ Tài chính, chuyển sang bố trí vốn sự nghiệp.

- Về thực hiện dự án: Ưu tiên các dự án hoàn thành, khởi công các dự án cần thiết, quan trọng.

* Đối với Vốn hỗ trợ có mục tiêu khác và Chương trình mục tiêu quốc gia: Bố trí đúng mục tiêu của chương trình, ưu tiên các dự án hoàn thành và tiếp chi, chỉ bố trí khởi công mới các dự án đã đủ thủ tục đầu tư trong phạm vi nguồn vốn của chương trình.

* Danh mục công trình khởi công mới và danh mục chuẩn bị đầu tư:

- Các danh mục công trình khởi công mới và danh mục chuẩn bị đầu tư năm 2010 (có biểu chi tiết số 01 và 03 kèm theo).

- Các danh mục khởi công mới năm 2010 chưa đủ thủ tục đầu tư gồm 30 danh mục (có biểu chi tiết số 02 kèm theo) yêu cầu UBND tỉnh chỉ đạo các chủ đầu tư hoàn tất các thủ tục đầu tư trước ngày 30 tháng 6 năm 2010 để thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh quyết định đầu tư nếu các danh mục chưa hoàn thành được thủ tục đầu tư theo thời gian quy định thì kiên quyết không phân bổ vốn, đồng thời điều chỉnh vốn cho các dự khác và báo HĐND trong kỳ họp gần nhất.

3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2010:

- Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành trong triển khai thực hiện, công khai danh mục, kế hoạch vốn đầu tư, tạo đồng thuận và huy động các nguồn lực cho đầu tư.

Chỉ đạo làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư; tạo điều kiện thuận lợi để triển khai thực hiện dự án, đăng ký và vận động các nguồn vốn đầu tư.

- Kiểm tra, chấn chỉnh trong công tác quản lý đầu tư. Cụ thể hóa các quy định trong quản lý đầu tư; nêu cao trách nhiệm các cấp các ngành, nhất là các sở chuyên ngành quản lý đầu tư trong việc quản lý, hướng dẫn áp dụng các đơn giá, định mức trong đầu tư xây dựng, nhằm thống nhất và đồng bộ cho các đơn vị, chủ đầu tư triển khai thực hiện.

- Kiên quyết xử lý kịp thời các vi phạm trong đầu tư xây dựng, đặc biệt yêu cầu đưa ra các ràng buộc trách nhiệm các bên liên quan ngay trong quá trình ký kết hợp đồng hoặc giao nhiệm vụ trong triển khai thực hiện.

- Nêu cao trách nhiệm các cấp, các ngành, nhất là các chủ đầu tư trong triển khai và tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho các đơn vị thi công, nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công đồng thời kịp thời tổ chức nghiệm thu, thanh toán khối lượng đã hoàn thành. Tổ chức rà soát tình hình thực hiện, tiến độ giải ngân các dự án đầu tư để điều hòa kế hoạch vốn năm 2010 ngay từ giữa năm đảm bảo tiến độ giải ngân; kiên quyết điều chỉnh giảm kế hoạch vốn những dự án không có khối lượng thực hiện hoặc khối lượng thực hiện đạt thấp.

- Tăng cường các biện pháp nhằm tăng nguồn thu tiền sử dụng đất, nguồn thu đấu giá đất ở những nơi có lợi thế, nguồn thu chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất thổ cư tại thị xã và các thị trấn.

- Đẩy nhanh các thủ tục tiếp nhận tài trợ các nguồn vốn nước ngoài (ODA, WB…) tranh thủ sự giúp đỡ của các Bộ, ngành Trung ương, các Tổng công ty kết hợp với huy động nguồn vốn từ các thành phần kinh tế để giảm bớt áp lực cho ngân sách địa phương.

- Kiện toàn tổ chức và bổ sung biên chế nhằm nâng cao năng lực cán bộ của các đơn vị tham gia quản lý đầu tư, đặc biệt là Ban quản lý dự án các huyện, thị xã. Nâng cao trách nhiệm của UBND các huyện, thị, các ngành, các chủ đầu tư trong công tác quản lý, điều hành thực hiện kế hoạch đầu tư.

- Cùng với việc đẩy mạnh phân cấp quản lý đầu tư, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra đầu tư; triển khai thực hiện giám sát đầu tư ngay từ khâu quy hoạch, lập dự án, thẩm định. Tăng cường công tác thanh tra việc phân bổ, quản lý và sử dụng vốn cân đối ngân sách các huyện, thị xã.

Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả.

Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2009./.

 

 

CHỦ TỊCH




Giàng Páo Mỷ

 

Biểu số: 01

DANH MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NGUỒN VỐN NSNN - NĂM 2010

(Kèm theo Nghị quyết số 161/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục

Địa điểm xây dựng

KC-HT

Năng lực thiết kế

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch năm 2010

Chủ đầu tư

 Ghi chú
(Số ngày tháng QĐ đầu tư)

Dự án

Đề mục

KC

HT

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 198,678

 66,655

 

 

 

A

VỐN ĐẦU TƯ CÂN ĐỐI NSĐP, ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CHIA TÁCH TỈNH HUYỆN

 

 

 

 

 121,578

 19,163

 

 

 

I

Cân đối ngân sách địa phương

 

 

 

 

 40,010

 6,800

 

 

1

1

Trụ sở phòng giáo dục huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

2010

2010

 

 4,450

 500

UBND Sìn Hồ

1729/QĐ-UBND ngày 30/10/2009

2

2

Sân vận động huyện Than Uyên

Than Uyên

2010

2010

 

 12,220

 4,000

UBND Than Uyên

 1719/QĐ-UBND ngày 30/10/2009

3

3

Trung tâm chính trị huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

2010

2010

 

 8,140

 800

UBND Sìn Hồ

 1726/QĐ-UBND ngày 30/10/2009

4

4

Trung đoàn 880

T.x Lai Châu

2010

2011

 

 10,000

 1,000

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 1717/QĐ-UBND ngày 30/10/2009

5

5

Trụ sở khối kinh tế huyện Mường Tè

Mường Tè

2010

2010

 

 5,200

 500

UBND Mường Tè

 1711/QĐ-UBND ngày 29/10/2009

 

II

Đầu tư hạ tầng tỉnh, huyện mới chia tách

 

 

 

 

 81,568

 12,363

 

 

 

a

Kết cấu hạ tầng thị trấn Phong Thổ

 

 

 

 

 13,550

 4,263

 

 

6

1

Kè chống xạt lở trung tâm hành chính huyện Phong Thổ

Phong Thổ

2010

2010

 

 6,500

 2,263

UBND Phong Thổ

 1725/QĐ-UBND ngày 30/10/2009

7

2

Bãi rác thị trấn Phong Thổ

Phong Thổ

2010

2010

 

 3,500

 1,000

UBND Phong Thổ

 1728/QĐ-UBND ngày 30/10/2009

8

3

Chợ thị trấn huyện Phong Thổ

Phong Thổ

2010

2010

 

 3,550

 1,000

UBND Phong Thổ

 1727/QĐ-UBND ngày 30/10/2009

 

b

Kết cấu hạ tầng thị trấn Tam Đường

 

 

 

 

 22,958

 2,800

 

 

9

1

Trụ sở làm việc phòng giáo dục huyện Tam Đường

Tam Đường

2010

2010

 

 4,500

 500

UBND Tam Đường

 1738a/QĐ-UBND ngày 30/10/2009

10

2

Trụ sở hạt kiểm lâm Tam Đường

Tam Đường

2010

2010

 

 2,258

 300

Chi cục kiểm lâm

 567/QĐ-UBND ngày 24/4/2008

11

3

Đường số 4 và số 4A giai đoạn II (nền đường và các hạng mục thoát nước)

Tam Đường

2010

2011

 

 16,200

 2,000

UBND Tam Đường

 1729a/QĐ-UBND ngày 30/10/2009

 

c

Kết cấu hạ tầng thị trấn Tân Uyên

 

 

 

 

 9,360

 3,000

 

 

12

1

Chợ thị trấn huyện Tân Uyên

Tân Uyên

2010

2010

 

 9,360

 3,000

UBND Tân Uyên

 1729/QĐ-UBND ngày 30/10/2009

 

d

Kết cấu hạ tầng thị xã Lai Châu

 

 

 

 

 35,700

 2,300

 

 

13

1

San ủi mặt bằng Đài PT-TH tỉnh

T.x Lai Châu

2010

2010

 

 950

 300

 Đài PT-TH tỉnh

 1704/QĐ-UBND ngày 28/10/2009

14

2

Đường nối khu Trụ sở hợp khối đến đường 58m

T.x Lai Châu

2010

2011

 

 35,700

 2,000

Sở Xây dựng

 761/QĐ-UBND ngày 5/6/2008

 

B

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU KHÁC

 

 

 

 

 77,100

 47,492

 

 

 

I

Đầu tư thực hiện Quyết định 120/QĐ-TTg ngày 11/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ

 

 

 

 

 32,000

 11,000

 

 

15

1

Cầu Pa Tần - Huổi Luông

Sìn Hồ, Phong Thổ

2010

2010

100 m

 20,400

 6,000

UBND Phong Thổ

1069/QĐ-UBND ngày 06/8/2009

16

2

Trạm kiểm soát liên hợp khu cửa khẩu U Ma Tu Khoòng

Mường Tè

2010

 

 

 11,600

 5,000

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

 1659/QĐ-UBND ngày 24/10/2009

 

II

Đầu tư hạ tầng du lịch

 

 

 

 

 16,500

 10,000

 

 

17

1

Đường B1 thị trấn Sìn Hồ

Sìn Hồ

 

 

1,5km

 16,500

 10,000

UBND Sìn Hồ

 1739/QĐ-UBND ngày 30/10/2009

 

III

Đầu tư hạ tầng quản lý bảo vệ biên giới

 

 

 

 

 28,400

 11,492

 

 

18

1

Đường từ trung tâm xã Mù Sang - Biên giới Việt Trung

Phong Thổ

2010

2011

8km

28,400

 11,492

Biên phòng tỉnh

1695/QĐ-UBND ngày 27/10/2009

 

IV

Đầu tư bảo tồn văn hóa và nhà in báo nhân dân

 

 

 

 

 28,600

 15,000

 

 

19

1

Xưởng in báo Nhân dân tại Lai Châu

T.x Lai Châu

2010

2010

5tr.bản/ năm

 28,600

 15,000

Văn phòng Tỉnh ủy

 1266/QĐ-UBND ngày 31/8/2009

 

Biểu số: 02

DANH MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI KHÔNG ĐỦ THỦ TỤC ĐẦU TƯ - NĂM 2010

(Kèm theo Nghị quyết số 161/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục

Địa điểm xây dựng

KC-HT

Năng lực thiết kế

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch năm 2010

Chủ đầu tư

Dự án

Đề mục

KC

HT

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 61,196

 

 

A

VỐN ĐẦU TƯ CÂN ĐỐI NSĐP, ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CHIA TÁCH TỈNH HUYỆN

 

 

 

 

 

 17,000

 

 

I

Cân đối ngân sách địa phương

 

 

 

 

 

 9,000

 

1

1

Trạm y tế xã Trung Đồng

Tân Uyên

2010

 

5 giường

 

 1,000

UBND Tân Uyên

2

2

Trạm y tế xã Nậm Manh

Mường Tè

2010

2010

5 giường

 

 1,000

UBND Mường Tè

3

3

Trạm y tế xã Tà Tổng

Mường Tè

2010

2010

5 giường

 

 1,000

UBND Mường Tè

4

4

Trạm y tế xã Nà Tăm

Tam Đường

2010

2010

5 giường

 

 1,000

UBND Tam Đường

5

5

Nhà nội trú, nhà ăn trường THPT thị xã Lai Châu

T.x Lai Châu

2010

2010

 

 

 1,000

Sở Giáo dục - Đào tạo

6

6

Dự án truyền phát tin trên nền mạng Internet

Các huyện, thị

2010

2010

 

 

 4,000

Đài PT-TH tỉnh

 

II

Đầu tư hạ tầng tỉnh, huyện mới chia tách

 

 

 

 

 

 8,000

 

 

a

Kết cấu hạ tầng thị trấn Tân Uyên

 

 

 

 

 25,000

 7,000

 

7

1

San gạt mặt bằng và Hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm hành chính huyện Tân Uyên

Tân Uyên

2010

2011

 

 25,000

 7,000

UBND Tân Uyên

 

b

Kết cấu hạ tầng thị xã Lai Châu

 

 

 

 

 6,000

 1,000

 

8

1

San gạt mặt bằng khu tượng đài Bác Hồ và Bảo tàng Tỉnh

T.x Lai Châu

2010

2010

 

 6,000

 1,000

Ban QLDA CTXD tỉnh

 

B

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU KHÁC

 

 

 

 

 

 14,604

 

 

I

Đầu tư thực hiện Quyết định 120/QĐ-TTg ngày 11/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ

 

 

 

 

 -

 1,000

 

9

1

Đường km17 - trung tâm xã Bum Tở

Mường Tè

2010

2010

1,7km

 

 1,000

UBND Mường Tè

 

II

Đầu tư các trung tâm y tế tỉnh

 

 

 

 

 -

 7,104

 

10

1

Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm

T.x Lai Châu

2010

2010

 

 

 3,500

Sở Y tế

11

2

Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khoẻ tỉnh

T.x Lai Châu

2010

2010

 

 

 3,604

Sở Y tế

 

III

Phát thanh miền núi phía bắc

 

 

 

 

 -

 3,000

 

12

1

Mua sắm thiết bị phủ sóng phát thanh

 

2010

2010

 

 

 3,000

Đài PT-TH tỉnh

 

IV

Các dự án dân tộc thiểu số rất ít người

 

 

 

 

 -

 500

 

13

1

Nâng cấp, sửa chữa thủy lợi bản Seo Hai xã Can Hồ

Mường Tè

2010

2010

 

 

 500

Ban Dân tộc

 

V

Đầu tư hạ tầng nuôi trồng thủy sản, hạ tầng giống thủy sản, cây trồng vật nuôi và cây lâm nghiệp

 

 

 

 

 -

 3,000

 

14

1

Trung tâm giống thủy sản Bình Lư giai đoạn II

Tam Đường

2010

2010

 

 

 3,000

Chi cục Thủy sản

 

C

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

 

 

 

 

 

 29,592

 

 

I

Chương trình MTQG phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm HIV/AIDS

 

 

 

 

 -

 1,800

 

15

1

Trung tâm Tư vấn, chăm sóc và điều trị HIV/AIDS

T.x Lai Châu

2010

2010

 

 

 1,800

TT Phòng chống HIV/AIDS

 

II

Chương trình MTQG nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

 

 

 

 

 

 10,906

 

16

1

NSH các điểm di dân khẩn cấp và các điểm sắp xếp dân cư

SH, MT, PT

2010

2010

2,500

 

 

Sở Nông nghiệp và PTNT

17

2

NSH Bản Lao Chải xã Khuân Há

Toàn tỉnh

2010

2010

 

 

 

Sở Nông nghiệp và PTNT

18

3

NSH Bản Tẩn Phù Nhiêu xã Bản Giang

Phong Thổ

2010

2011

5,242

 

 

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

III

Chương trình giáo dục và đào tạo

 

 

 

 

 42,100

 16,886

 

19

1

Dự án Trường Dạy nghề tỉnh (giai đoạn III)

T.x Lai Châu

2010

2010

 

 

6,300

Trường Trung cấp nghề

20

2

Mặt bằng và các hạng mục phụ trợ Trường THCS Thu Lũm huyện Mường Tè

Mường Tè

2010

2011

 

1,200

600

Sở Giáo dục -ĐT

21

3

Trường THCS Hua Nà huyện Than Uyên

Than Uyên

2010

2010

 

1,000

500

Sở Giáo dục -ĐT

22

4

Trường THCS Hồng Thu, huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

2010

2010

 

1,000

500

Sở Giáo dục -ĐT

23

5

Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Phong Thổ

Phong Thổ

2010

2010

 

5,000

1,200

Sở Giáo dục -ĐT

24

6

Nhà BGH và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nậm Tăm huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

2010

2010

 

3,500

1,500

Sở Giáo dục -ĐT

25

7

Trường THPT Mường Kim

Than Uyên

2010

2011

 

8,000

2,000

Sở Giáo dục -ĐT

26

8

Phòng học bộ môn, nhà BGH và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Bình Lư huyện Tam Đường

Tam Đường

2010

2010

 

6,000

986

Sở Giáo dục -ĐT

27

9

Nhà ban giám hiệu và nhà đa năng trường THCS Đoàn Kết thị xã Lai Châu

T.x Lai Châu

2010

2011

 

5,000

1,000

UBND T.x Lai Châu

28

10

Hạ tầng kỹ thuật và phụ trợ Trường THPT Dào San

Phong Thổ

2010

2010

 

1,400

500

Sở Giáo dục - ĐT

29

11

Nhà BGH và phụ trợ Trường THPT Quyết Thắng TX Lai Châu

T.x Lai Châu

2010

2010

 

3,000

800

Sở Giáo dục -ĐT

30

12

Trường THCS Tân Phong Thị xã Lai Châu

T.x Lai Châu

2010

2011

 

7,000

1,000

UBND T.x Lai Châu

 

Biểu số: 03

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ NĂM 2010

(Kèm theo Nghị quyết số 161/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục

Địa điểm xây dựng

KC-HT

Kế hoạch năm 2010

Chủ đầu tư

Ghi chú

KC

HT

 

Tổng số

 

 

 

 2,000

 

 

1

Trụ sở hạt kiểm lâm thị xã Lai Châu

T.x Lai Châu

2011

2012

 

Chi cục kiểm lâm tỉnh

 

2

Trạm khuyến nông thị xã Lai Châu

T.x Lai Châu

2011

2012

 

TT khuyến nông tỉnh

 

3

Phòng xét nghiệm nước và trụ sở làm việc của Trung tâm nước sạch VSMT

T.x Lai Châu

2011

2012

 

TT nước sạch VSMT

 

4

Trạm thú y, trạm bảo vệ thực vật, trạm khuyến nông huyện Tân uyên

Tân Uyên

2011

2012

 

Sở Nông nghiệp

 

5

Trạm thú y, trạm bảo vệ thực vật, trạm khuyến nông huyện Mường Tè

Mường Tè

2011

2012

 

Sở Nông nghiệp

 

6

Trạm thú y, trạm bảo vệ thực vật, trạm khuyến nông huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

2011

2012

 

Sở Nông nghiệp

 

7

Nhà khách xã Thu Lũm

Mường Tè

2011

2012

 

UBND Mường Tè

 

8

Trụ sở làm việc sở y tế

T.x Lai Châu

2011

2012

 

Sở Y tế

 

9

San mặt bằng và cơ sở hạ tầng khu Trung tâm hành chính thị xã Lai Châu

T.x Lai Châu

2011

2012

 

UBND T.x Lai Châu

 

10

Tuyến đường số 1 (nối đường 58m - quốc lộ 4D, giáp khu giáo dục số 2)

T.x Lai Châu

2011

2012

 

UBND T.x Lai Châu

 

11

Đường số 3 (nối đường 58m - quốc lộ 4D, qua sở Công thương cũ)

T.x Lai Châu

2011

2012

 

UBND T.x Lai Châu

 

12

Tuyến đường số 4 (nối đường 58m - quốc lộ 4D nằm giữa khu dân cư số 3, gần chợ Quyết Thắng

T.x Lai Châu

2011

2012

 

UBND T.x Lai Châu

 

13

Trụ sở hợp khối Thị ủy thị xã Lai Châu

T.x Lai Châu

2011

2012

 

UBND T.x Lai Châu

 

14

Trụ sở hợp khối HĐND - UBND thị xã Lai Châu

T.x Lai Châu

2011

2012

 

UBND T.x Lai Châu

 

15

Trung tâm hội nghị thị xã Lai Châu

T.x Lai Châu

2011

2012

 

UBND T.x Lai Châu

 

16

San mặt bằng và cơ sở hạ tầng khu trung tâm thương mại, khu nội chính, khu giáo dục thị trấn Tân Uyên

Tân Uyên

2011

2012

 

UBND Tân Uyên

 

17

Trụ sở làm việc hợp khối huyện ủy Tân Uyên

Tân Uyên

2011

2012

 

UBND Tân Uyên

 

18

Trụ sở làm việc hợp khối HĐND, UBND huyện Tân Uyên

Tân Uyên

2011

2012

 

UBND Tân Uyên

 

19

Trung tâm hội nghị huyện Tân Uyên

Tân Uyên

2011

2012

 

UBND Tân Uyên

 

20

Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Tân Uyên

Tân Uyên

2011

2012

 

UBND Tân Uyên

 

21

Đài truyền thanh - truyền hình huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

2011

2012

 

UBND Sìn Hồ

 

22

Đài truyền thanh - truyền hình huyện Tân Uyên

Tân Uyên

2011

2012

 

Đài PT-TH tỉnh

 

23

Trung tâm sản xuất chương trình Đài phát thanh - truyền hình tỉnh

T.x Lai Châu

2011

2012

 

Đài PT-TH tỉnh

 

24

Hệ thống thư điện tử tỉnh Lai Châu

Toàn tỉnh

2011

2012

 

Sở TT và Truyền thông

 

25

Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai Châu

Toàn tỉnh

2011

2012

 

Sở TT và Truyền thông

 

26

Thoát nước và hệ thống xử lý nước thải thị xã lai Châu

 

 

 

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

27

Hồ chứa nước khu 9 Thị trấn Than Uyên

Than Uyên

2011

2012

 

Than Uyên