HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù;
Thực hiện Công văn số 5756/BNV-TCBC ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nội vụ về việc thẩm định số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2018 của tỉnh Đồng Tháp;
Xét Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc phê duyệt biên chế hành chính, biên chế sự nghiệp, biên chế hội và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, đơn vị và địa phương của tỉnh Đồng Tháp năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 280/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, số người làm việc trong các hội có tính chất đặc thù và số lượng lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của tỉnh Đồng Tháp năm 2018, như sau:
1. Phê duyệt tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập là 30.675 người (Phụ lục 1 kèm theo).
2. Phê duyệt tổng số người làm việc trong các hội có tính chất đặc thù là 179 người (Phụ lục 2 kèm theo).
3. Phê duyệt tổng số hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ là 506 người (Phụ lục 3 kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và Quyết định điều chuyển (tăng, giảm) số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội có tính chất đặc thù, hợp đồng lao động giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổng số đã được quy định tại Điều 1 và báo cáo Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa IX, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 2
PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 161/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Đồng Tháp)
Số TT | TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG | SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC GIAO NĂM 2018 | Ghi chú |
I | CẤP TỈNH | 96 |
|
1 | Hội Chữ Thập đỏ | 20 |
|
2 | Hội Đông y | 7 |
|
3 | Liên minh Hợp tác xã | 17 |
|
4 | Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật (Hội Văn học nghệ thuật) | 19 |
|
5 | Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị | 15 |
|
6 | Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật | 13 |
|
7 | Hội người mù | 5 |
|
II | CẤP HUYỆN | 83 |
|
1 | Huyện Tân Hồng | 6 |
|
| Hội Chữ thập đỏ |
|
|
| Hội Đông y |
|
|
| Hội Người mù |
|
|
2 | Huyện Hồng Ngự | 6 |
|
| Hội Chữ thập đỏ |
|
|
| Hội Đông y |
|
|
| Hội Người mù |
|
|
3 | Huyện Tam Nông | 7 |
|
| Hội Chữ thập đỏ |
|
|
| Hội Đông y |
|
|
| Hội Người mù |
|
|
4 | Huyện Thanh Bình | 7 |
|
| Hội Chữ thập đỏ |
|
|
| Hội Đông y |
|
|
| Hội Người mù |
|
|
5 | Huyện Tháp Mười | 6 |
|
| Hội Chữ thập đỏ |
|
|
| Hội Đông y |
|
|
| Hội Người mù |
|
|
6 | Huyện Cao Lãnh | 6 |
|
| Hội Chữ thập đỏ |
|
|
| Hội Đông y |
|
|
| Hội Người mù |
|
|
7 | Huyện Lấp Vò | 6 |
|
| Hội Chữ thập đỏ |
|
|
| Hội Đông y |
|
|
| Hội Người mù |
|
|
8 | Huyện Lai Vung | 7 |
|
| Hội Chữ thập đỏ |
|
|
| Hội Đông y |
|
|
| Hội Người mù |
|
|
9 | Huyện Châu Thành | 7 |
|
| Hội Chữ thập đỏ |
|
|
| Hội Đông y |
|
|
| Hội Người mù |
|
|
10 | Thành phố Sa Đéc | 7 |
|
| Hội Chữ thập đỏ |
|
|
| Hội Đông y |
|
|
| Hội Người mù |
|
|
11 | Thành phố Cao Lãnh | 9 |
|
| Hội Chữ thập đỏ |
|
|
| Hội Đông y |
|
|
| Hội Người mù |
|
|
12 | Thị xã Hồng Ngự | 9 |
|
| Hội Chữ thập đỏ |
|
|
| Hội Đông y |
|
|
| Hội Người mù |
|
|
| Tổng cộng: | 179 |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt tổng số người làm việc trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập; hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và quyết định biên chế công chức năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2015 do tỉnh Nam Định ban hành
- 4 Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5 Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 6 Quyết định 68/2010/QĐ-TTg quy định hội có tính chất đặc thù do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 8 Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định xét tuyển viên chức đối với người lao động hợp đồng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập từ trước ngày 01/5/2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 9 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 1 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt tổng số người làm việc trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập; hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và quyết định biên chế công chức năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2015 do tỉnh Nam Định ban hành
- 3 Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định xét tuyển viên chức đối với người lao động hợp đồng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập từ trước ngày 01/5/2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành