ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2009/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 23 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỪ TRƯỚC NGÀY 01/5/2006
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 24/10/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 4778/SNV-CBCCVC ngày 26/12/2008 về việc ban hành Quyết định xét tuyển viên chức vào đơn vị sự nghiệp công lập,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xét tuyển viên chức đối với người lao động hợp đồng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã từ trước ngày 01/5/2006.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2009. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỪ TRƯỚC NGÀY 01/5/2006
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Quy định này được áp dụng cho đợt xét tuyển viên chức vào làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã của tỉnh Thái Nguyên (sau đây gọi chung là Sở, Uỷ ban nhân dân cấp huyện), thực hiện trong quý I và quý II năm 2009.
Đợt xét tuyển lần này chỉ xét tuyển vào đúng các vị trí chức danh còn thiếu so với chỉ tiêu biên chế được giao. Không thực hiện bảo lưu khi xét tuyển.
Điều 2. Người đăng ký dự xét tuyển viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong đợt xét tuyển lần này phải có đầy đủ các điều kiện sau:
1. Điều kiện của người đăng ký dự tuyển viên chức quy định tại Điều 5 Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị nghiệp của Nhà nước và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP;
2. Điều kiện bổ sung của tỉnh:
2.1. Được Sở Nội vụ (trước đây là Ban Tổ chức chính quyền tỉnh) hoặc Sở, Uỷ ban nhân dân cấp huyện cho phép hợp đồng lao động trước ngày 01/5/2006 (Ngày bắt đầu thực hiện theo hướng dẫn 910/LT-SNV-STC-SLĐTB&XH ngày 25/4/2006 của Sở Nội vụ - Sở Tài chính - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội về việc xác nhận biên chế - quỹ tiền lương đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và phân cấp hợp đồng lao động đối với các đơn vị sự nghiệp).
2.2. Được đơn vị sử dụng lao động ký hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm xã hội theo quy định.
2.3. Được đơn vị sử dụng lao động đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ hàng năm; không vi phạm kỷ luật.
Điều 3. Thành lập Hội đồng xét tuyển:
- Lãnh đạo các Sở, Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển (HĐXT) đối với các đơn vị trực thuộc theo điều 10 của Nghị định 121/2006/NĐ-CP. Thành viên tham gia HĐXT cần có đại diện cấp uỷ, Công đoàn. Thời gian ban hành Quyết định thành lập HĐXT: Sau 5 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực. Trong trường hợp đơn vị không đủ thành viên tham gia HĐXT thì Sở, Uỷ ban nhân dân cấp huyện bổ sung thành viên là cán bộ, công chức có đủ điều kiện theo quy định.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐXT:
+ Thông báo công khai tại đơn vị sự nghiệp (có lao động hợp đồng) trong thời gian thực hiện đợt xét tuyển: Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, kế hoạch tuyển dụng, tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển, nội dung hồ sơ thuộc đối tượng nêu trên (đặc biệt các điều kiện bổ sung của tỉnh) và kết quả xét tuyển.
+ Tiếp nhận hồ sơ, tổng hợp và báo cáo danh sách theo mẫu hướng dẫn của Sở Nội vụ trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có Quyết định thành lập HĐXT.
Điều 4. Hồ sơ của người dự tuyển:
1. Sơ yếu lý lịch có dán ảnh, có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú (UBND cấp xã, phường, thị trấn xác nhận, trong thời hạn không quá 06 tháng).
2. Bản photo các văn bằng, chứng chỉ đào tạo theo tiêu chuẩn của ngạch viên chức tuyển dụng.
3. Giấy khám sức khoẻ của cơ quan có thẩm quyền chứng nhận đủ điều kiện đảm nhận nhiệm vụ (trong thời hạn không quá 06 tháng).
4. Các loại giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên (nếu có).
5. Bản photo Bảng điểm trung bình toàn khoá học chuyên nghiệp.
6. Đơn đăng ký dự tuyển viên chức (mẫu kèm theo Thông tư số 04/2007/TT- BNV ngày 21/6/2007 của Bộ Nội vụ).
7. Bản photo sổ Bảo hiểm xã hội (đã xác nhận đến ngày dự xét tuyển).
8. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép Hợp đồng lao động, bản photo Hợp đồng lao động với đơn vị sự nghiệp.
9. Phiếu đánh giá của đơn vị về hoàn thành tốt nhiệm vụ hàng năm, không vi phạm kỷ luật.
10. Bản photo các quyết định xếp, chuyển lương (nếu có).
Điều 5. Tuyển dụng và bổ nhiệm ngạch viên chức :
1. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định, xếp bậc lương cho các viên chức theo đề nghị của các Sở, Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
2. Giao Giám đốc các Sở, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định tuyển dụng viên chức sau khi có văn bản thẩm định của Sở Nội vụ.
Điều 6. Thanh tra, kiểm tra việc xét tuyển:
- Giao Giám đốc Sở Nội vụ tiến hành thanh tra, kiểm tra các đơn vị trong quá trình xét tuyển theo đúng quy định của Quyết định này, nếu đơn vị nào vi phạm thì Thủ trưởng đơn vị đó phải chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành.
- Các Sở, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và đơn vị xét tuyển là nơi nhận đơn đề nghị, khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xét tuyển; các cơ quan, đơn vị này có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật và trả lời cho đương sự.
- Nếu có sự gian lận về văn bằng, chứng chỉ, các giấy tờ liên quan khác nộp trong hồ sơ dự tuyển, thì kết quả tuyển dụng của cá nhân sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng huỷ bỏ.
Điều 7. Điều khoản thi hành:
- Các Sở, Uỷ ban nhân dân cấp huyện khẩn trương triển khai, tổ chức thực hiện theo mốc thời gian nêu tại Điều 3 của Quy định này.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày kết thúc đợt xét tuyển, Sở Nội vụ xây dựng báo cáo kết quả và danh sách trích ngang của người trúng truyển đã được thẩm định theo đơn vị cấp huyện và Sở báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- 1 Nghị quyết 159/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 2 Nghị quyết 161/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, số người làm việc trong hội có tính chất đặc thù và số lượng lao động Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của tỉnh Đồng Tháp năm 2018
- 3 Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2013 quyết định tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và tổng biên chế trong tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2012 Quy định chế độ ưu tiên xét tuyển viên chức vào làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công chuyển đổi sang loại hình công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5 Thông tư 04/2007/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 7 Thông tư 10/2004/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 1 Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2013 quyết định tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và tổng biên chế trong tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2012 Quy định chế độ ưu tiên xét tuyển viên chức vào làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công chuyển đổi sang loại hình công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Nghị quyết 161/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, số người làm việc trong hội có tính chất đặc thù và số lượng lao động Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của tỉnh Đồng Tháp năm 2018
- 4 Nghị quyết 159/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020