HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/2014/NQ-HĐND | Long An, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHUYỂN GIAO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ ỨNG DỤNG TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4185/TTr-UBND ngày 27/11/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành “Chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An”; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất “Chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An”, như sau:
1. Phạm vi hỗ trợ
Chính sách này hỗ trợ việc ứng dụng các kết quả đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước đã được hội đồng khoa học các cấp nghiệm thu và các tiến bộ khoa học và công nghệ khác để nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa trên thị trường, tạo ngành nghề mới, xây dựng nông thôn mới, thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Long An. Bao gồm:
a) Hỗ trợ ứng dụng đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ mới trong sản xuất công nghiệp và dịch vụ, trong sản xuất và chế biến hàng hóa nông sản;
b) Hỗ trợ các ứng dụng giống cây trồng, vật nuôi, quy trình lai ghép, công nghệ canh tác mới có khả năng đem lại hiệu quả cao trong sản xuất nông nghiệp;
2. Đối tượng được hỗ trợ
a) Các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có hoạt động liên quan đến khoa học và công nghệ theo phạm vi hỗ trợ tại
b) Các tổ chức, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài không thuộc đối tượng điều chỉnh tại quy định này.
3. Điều kiện hỗ trợ
Các dự án xây dựng mô hình, các đề tài nghiên cứu, các dự án sản xuất thử nghiệm, các dự án đổi mới công nghệ, các chương trình tập huấn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ được hỗ trợ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Phải có tính mới, tính tiên tiến, tính phù hợp, tính hiệu quả và tính bền vững so với công nghệ cũ.
b) Phải có tính khả thi cao và có địa chỉ áp dụng, nhân rộng vào thực tiễn trên địa bàn tỉnh Long An .
c) Tổ chức, cá nhân nhận hỗ trợ phải đủ điều kiện về nhân lực và vật lực để triển khai thực hiện các nội dung chuyển giao theo đề án, dự án đã được duyệt. Ưu tiên các tổ chức khoa học công nghệ; các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, các tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
d) Thời gian thực hiện mỗi mô hình, đề tài, dự án không quá 24 tháng kể từ ngày ký hợp đồng.
4. Định mức hỗ trợ
Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện mô hình, đề tài, dự án về chuyển giao công nghệ mới, công nghệ tiên tiến (không bao gồm đầu tư trang thiết bị công nghệ) và các mô hình, dự án tập huấn kỹ thuật, áp dụng quy trình VietGAP & GlobalGAP.
b) Hỗ trợ các ứng dụng giống cây trồng, vật nuôi, quy trình lai ghép, công nghệ canh tác mới có khả năng đem lại hiệu quả cao trong sản xuất nông nghiệp:
- Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí mua cây, con giống;
- Mức hỗ trợ tối đa 50% kinh phí mua vật tư, phân bón chuyên dụng, thuốc bảo vệ thực vật cho việc thử nghiệm giống cây, con giống;
- Hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo, tập huấn chuyển giao kỹ thuật.
- Mức hỗ trợ tối đa 50% vốn đầu tư cho một đề tài, dự án xây dựng mô hình;
- Mức hỗ trợ tối đa 70% vốn đầu tư cho một đề tài, dự án xây dựng mô hình triển khai trên địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn (Danh sách địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn theo quy định hiện hành);
Mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/1 đề tài, dự án xây dựng mô hình.
5. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện
a) Vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ được bố trí hàng năm.
b) Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
c) Chính sách hỗ trợ được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2020.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 164/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 164/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 1 Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ tài chính trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế chính sách hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 5 Nghị quyết 116/2013/NQ-HĐND về Cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND về cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 8 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 9 Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ tài chính trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế chính sách hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Nghị quyết 116/2013/NQ-HĐND về Cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND về cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang