HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/2013/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ MỚI, ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC -CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 13 năm 2002;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 29 tháng 11 năm 2008;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 7690/ TT- UBND ngày 29 tháng 10 năm 2013;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa ở Nghệ An, bao gồm:
- Dự án đầu tư công nghệ mới;
- Dự án đổi mới công nghệ, cải tiến công nghệ;
- Dự án nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân có đăng ký và hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam tại Nghệ An;
b) Quy định này không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài và các dự án có sử dụng hoặc được hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Trong lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng:
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thực hiện một trong những nội dung sau đây và được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng nhận:
a) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp một trong các tiêu chuẩn ISO 9001: 2008, ISO 14.000, ISO 22000, Global Gap, HACCP, TQM, GMP và các hệ thống quản lý chất lượng hiện hành đang được áp dụng trong nước, quốc tế
Mức hỗ trợ: 30 triệu đồng đối với chứng nhận lần đầu.
b) Chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn quốc gia, quốc tế
Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/sản phẩm.
c) Đăng ký mã số, mã vạch trong nước, nước ngoài
Mức hỗ trợ 02 triệu đồng/mã.
2. Trong lĩnh vực Sở hữu công nghiệp:
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thực hiện một trong những nội dung sau đây và được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng nhận:
a) Đăng ký bảo hộ trong nước về nhãn hiệu, hoặc kiểu dáng công nghiệp của sản phẩm mà doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/nhãn hiệu, hoặc kiểu dáng công nghiệp của sản phẩm.
b) Đăng ký bảo hộ ở nước ngoài về nhãn hiệu, hoặc kiểu dáng công nghiệp của sản phẩm
Mức hỗ trợ 50% tổng chi phí, nhưng không quá 20 triệu đồng.
c) Phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích được ứng dụng vào sản xuất gắn với sản phẩm, được Hội đồng thẩm định đánh giá có giá trị khoa học - công nghệ và mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội
Mức hỗ trợ 30 triệu/sáng chế, hoặc giải pháp hữu ích.
3. Các tổ chức, cá nhân tham gia chợ công nghệ - thiết bị trong nước, quốc tế và được cơ quan có thẩm quyền theo quy định xác nhận:
a) Tham gia chợ công nghệ - thiết bị vùng Bắc Trung Bộ
Mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/đơn vị.
b) Tham gia chợ công nghệ - thiết bị ngoài vùng Bắc Trung Bộ
Mức hỗ trợ không quá 20 triệu đồng/đơn vị.
c) Tham gia chợ công nghệ - thiết bị quốc tế
Mức hỗ trợ không quá 30 triệu đồng/đơn vị.
4. Tham gia Sàn giao dịch công nghệ Nghệ An
Các tổ chức, cá nhân có công nghệ và thiết bị, sản phẩm mới tham gia tại Sàn giao dịch công nghệ Nghệ An được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được hỗ trợ chi phí trang trí gian hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm
Mức hỗ trợ tối đa không quá 10 triệu đồng/lần tham gia.
5. Xây dựng hệ thống thông tin thương mại điện tử
Các tổ chức, cá nhân xây dựng hệ thống thông tin thương mại điện tử được cơ quan có thẩm quyền theo quy định đánh giá hệ thống đó có hiệu quả kinh tế - xã hội được hỗ trợ đăng ký tên miền, thuê máy chủ, thuê đường truyền Internet trong 01 năm đầu và chi phí thiết kế xây dựng hệ thống thông tin thương mại điện tử.
Mức hỗ trợ không quá 20 triệu đồng/tổ chức, cá nhân.
6. Trong thực hiện các dự án đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ.
a) Nội dung hỗ trợ:
- Chi phí chuyển giao công nghệ bao gồm: Bí quyết kỹ thuật, kiến thức về công nghệ được chuyển giao dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu...;
- Chi phí nguyên liệu, năng lượng sản xuất thử;
- Chi phí hỗ trợ trả tiền công cho người lao động và cán bộ kỹ thuật trực tiếp tham gia trong thời gian sản xuất thử;
- Chi phí kiểm tra chất lượng sản phẩm sản xuất thử, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm;
- Chi phí mua thiết bị mới tiên tiến, hiện đại trong dây chuyền và thiết bị kiểm tra chất lượng;
- Chi phí hỗ trợ đào tạo, tập huấn về kỹ năng tay nghề, năng lực quản lý công nghệ và đổi mới công nghệ cho cán bộ kỹ thuật
b) Mức hỗ trợ: không quá 30% tổng chi phí thực hiện dự án và tối đa không quá 500 triệu đồng/dự án.
Điều 4. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ được trích từ Quỹ phát triển khoa học – công nghệ tỉnh Nghệ An và được cân đối bổ sung từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học - công nghệ hàng năm.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua.
Bãi bỏ Nghị quyết số 257/2008/NQ-HĐND ngày 20/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học- công nghệ nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá ở Nghệ An./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 257/2008/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa ở Nghệ An
- 2 Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 3 Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 1 Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Nghị quyết 164/2014/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Quyết định 3262/2013/QĐ-UBND áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nhà đầu tư vào Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Quảng Ninh
- 5 Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thủ đô Hà Nội
- 6 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 7 Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2011 quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về đổi mới, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8 Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9 Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Quyết định 175/2002/QĐ-UB cho phép thành lập Công ty Đầu tư xây dựng hạ tầng và giao thông đô thị và Công ty Xây dựng và ứng dụng công nghệ mới trực thuộc Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 175/2002/QĐ-UB cho phép thành lập Công ty Đầu tư xây dựng hạ tầng và giao thông đô thị và Công ty Xây dựng và ứng dụng công nghệ mới trực thuộc Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2 Nghị quyết 257/2008/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa ở Nghệ An
- 3 Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2011 quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về đổi mới, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4 Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thủ đô Hà Nội
- 5 Quyết định 3262/2013/QĐ-UBND áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nhà đầu tư vào Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Quảng Ninh
- 6 Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 7 Nghị quyết 164/2014/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 8 Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10 Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư, đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12 Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần